A, an, the là những từ bạn thường xuyên gặp trong tiếng Anh. Ngay từ khi bắt đầu với ngôn ngữ này bạn đã bắt gặp rất nhiều. Người ta gọi a, an, the là các mạo từ. Vậy mạo từ là gì và làm thế nào để biết cách phân biệt a, an, the, hãy cùng mình tìm hiểu nhé!
I. KHÁI NIỆM VỀ MẠO TỪ
1. Mạo từ là gì?
Mạo từ là những từ được dùng trước danh từ và nhờ mạo từ đó, chúng ta có thể biết được danh từ đó đã được xác định hay chưa. “Xác định” ở đây được hiểu rằng người nói và người nghe có biết đến đối tượng đó chưa.
2. Phân biệt mạo từ trong tiếng Anh
3 mạo từ mà chúng ta thường gặp nhất trong tiếng Anh đó chính là A, AN, THE.
A, AN được gọi là những mạo từ không xác định (hay mạo từ bất định) khi người nói cho rằng người nghe chưa biết về đối tượng mà họ đang nhắc tới.
THE được gọi là mạo từ xác định, được sử dụng trong trường hợp ngược lại, nghĩa là người nói nghĩ rằng, đối phương đã biết về đối tượng đó.
Bên cạnh đó còn có mạo từ ZERO, hay hiểu đơn giản là danh từ không có mạo từ đứng trước. Trường hợp này được áp dụng cho danh từ đếm được ở dạng số nhiều như rice, people, tea, clothes… hoặc danh từ không đếm được như water, fruit…
3. Ví dụ về mạo từ
A
- I’m a crazy girl
- I want to buy a cup of tea
AN
- I have an apple
- There is an hour left
THE
- You are not the only one
- She is the most beautiful girl I have seen
II. MẠO TỪ KHÔNG XÁC ĐỊNH A, AN
A, AN có nghĩa là “một”, được sử dụng trước một danh từ số ít đếm được. Chúng được sử dụng trong một câu mang ý nghĩa khái quát hoặc đề cập tới một chủ thể mà trước nay chưa được nhắc tới. Vậy, cách dùng a và an trong tiếng Anh thế nào?
1. Cách sử dụng AN
Nhìn chung, AN được sử dụng như A, tuy nhiên AN được sử dụng trước các từ được phát âm bằng các nguyên âm, bao gồm u,e,o,a,i.
➥ Ví dụ:
- An apple
- An umbrella
Một cách sử dụng AN khác đó là trước một chữ viết tắt.
➥ Ví dụ:
- An S.O.S
- An M.P
Lưu ý: Một số từ bắt đầu bằng phụ âm nhưng lại phát âm như nguyên âm nên sẽ dùng an ở phía trước.
➥ Ví dụ:
- An hour
2. Cách sử dụng A
A được sử dụng trước những từ bắt đầu bằng một phụ âm.
➥ Ví dụ:
- A pineapple
- A pen
Lưu ý: Ta cũng dùng A trước những từ như “uni…” và “eu”.
➥ Ví dụ:
- A university
- A union
- A eulogy
Ngoài ra, A cũng được dùng trong một số trường hợp sau:
- Kết hợp với những từ chỉ số lượng
Ví dụ: a lot of, a great deal of, a couple, a dozen
- Kết hợp với những từ chỉ số đếm
Ví dụ: a/one millions, a/one thousand, a/one hundred
- Kết hợp với đơn vị phân số
Ví dụ: 1/2 – a half, 1/3 – a (one) third, 1/5 – a (one) fifth
- Kết hợp với những từ chỉ đơn vị
Ví dụ: a dollar, a kilometer, a kilogram
III. MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE
Theo định nghĩa, THE được sử dụng trước những đối tượng mà cả người nói và người nghe đều biết.
➥ Ví dụ:
- The girl wearing unifrom is my girl friend
- The trees in front of my house was cut yesterday
Bên cạnh đó, còn một trường hợp đặc biệt khác cũng sử dụng THE mà chúng ta phải biết:
- Dùng trước danh từ riêng chỉ núi, sông, biển, đảo, sa mạc, miền…
Ví dụ: The Pacific Ocean, The Himalaya Moutain
- Dùng trước tên họ (số nhiều) để chỉ một gia đình, gia tộc
Ví dụ: The Smiths, The Peters
- Dùng để chỉ một nhóm người, giai cấp trong xã hội
Ví dụ: The old, The rich
- Dùng để chỉ một nhóm động vật, loài hoặc đồ vật
Ví dụ: The whale
- Dùng để nói về một đối tượng, địa điểm đặc biệt, chỉ tồn tại duy nhất
Ví dụ: The Eiffel Tower, The Moon
- Dùng để đứng trước các từ chỉ thứ tự
Ví dụ: The first, The second
IV. BÀI TẬP ÁP DỤNG
1. Bài tập
Điền vào chỗ trống mạo từ a, an, the sao cho phù hợp. Kí hiệu X nếu không điền mạo từ.
- We are looking for a manager with _________ experience
- Can you show me _________ nearest way to _________ post office?
- Mr. Tom is _________ old customers and _________ honest man
- She has read _________ book three times
- _________ eldest boy is at _________university
- This is _________ expensive shop as I know
- She works six days _________week
- My mother goes to work in _________ morning
- I have _________ apple
- You’re not _________ only one.
2. Đáp án
CÂU | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
ĐÁP ÁN | the | a/the | An/an | the | the/ the | an | a | the | an | the |
Trên đây là cách phân biệt a, an, the. Các bạn hãy nắm thật chắc cách phân biệt và ôn luyện kĩ để không bị nhầm lẫn gây mất điểm ở phần này nhé.