Một trong những bài tập tương đối khó đối với các bạn học sinh là bài tập biến đổi từ. Cái khó ở đây chính là việc làm thế nào để xác định đúng dạng từ và đúng từ có nghĩa tương thích với chỗ trống mình cần và một trong những yêu cầu cơ bản là bạn phải nắm rõ cách chuyển động từ thành danh từ.
1. Tính từ chỉ màu sắc, trạng thái hay tính chất : thêm đuôi -ness hoặc -ty thành danh từ
Ví dụ :
Kind => kindness (sự tử tế, lòng tốt)
Happy => happiness (hạnh phúc, niềm vui)
Lazy => laziness (lười biếng)
Honest => honesty (tính lương thiện, chân thật)
Safe => safety (sự an toàn)
Cruel => cruelty (sự độc ác)
2. Những tính từ tận cùng bằng -ful hay -ly : thêm đuôi -ness thành danh từ
Ví dụ:
Careful => carefulness (sự thận trọng, cẩn thận)
Ugly => ugliness (xấu xí)
Lonely => loneliness (sự cô đơn)
3. Những tính từ tận cùng bằng -al, -ial, -id, -ile, -ure: thêm đuôi -ity thành danh từ
Ví dụ:
Equal => equality (sự bình đẳng)
Special => speciality (sự đặc biệt)
Partial => partiality (tính thiên vị, không công bằng)
Timid => timidity (tính rụt rè, nhút nhát)
Solid => solidity (sự rắn chắc, vững chắc)
Valid => validity (tính hiệu lực, giá trị pháp lý)
Pure => purity (sự tinh khiết)
Fertile -> fertility (sự màu mỡ)
4. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent: bỏ -t, sau đó thêm -ce thành danh từ
Ví dụ:
Important => importance (sự quan trọng)
Ignorant => Ignorance (sự ngu dốt)
Confident => confidence (sự tự tin)
Intelligent => Intelligence (sự hiểu hiết, khả năng hiểu biết)
5. Những tính từ tận cùng bằng -ant hay -ent: bỏ -t, sau đó thêm -cy thành danh từ
Ví dụ:
Brilliant => brilliancy (sự sáng chói, rực rỡ)
Redundant => redundancy (phần thừa)
Innocent => innocency (tính ngây thơ)
6. Mở rộng
Một số danh từ được tạo nên từ động từ: bằng cách thêm đuôi -ion/-ation/-ment:
Ví dụ:
Confess => confession (sự thú nhận)
Express => expression (sự bày tỏ)
Confuse => confusion (sự rối loạn, mơ hồ)
Organise => organization (tổ chức)
Improve => improvement (sự tiến bộ)
Manage => management (sự quản lý)
Danh từ chỉ người: động từ + -or/-er/-ist/-ant
Ví dụ:
Manage => manager (người quản lý)
Drive => driver (người lái xe)
Teach => teacher (giáo viên)
Visit => visitor (khách du lịch)
Assist => assistant (trợ lý)
Consult => consultant (tư vấn viên)
5. Bài tập áp dụng
Chọn đáp án đúng theo loại từ và cấu tạo từ cho các câu dưới đây:
- John cannot make a _______ to get married to Mary or stay single until he can afford a house and a car.
A. Decide
B. Decision
C. Decisive
D. Decisively - She often drives very ________ so she rarely causes an accident.
A. Carefully
B. Careful
C. Caring
D. Careless - All Sue’s friends and __________ came to her party .
A. Relations
B. Relatives
C. Relationship
D. Related - My father studies about life and structure of plants and animals. He is a ……….
A. Biology
B. Biologist
C. Biological
D. Biologically - She takes the …….. For running the household.
A. Responsibility
B. Responsible
C. Responsibly
D. Responsiveness. - We are a very close-knit family and very ….. Of one another.
A. Supporting
B. Supportive
C. Support
D. Supporter - You are old enough to take _______ for what you have done.
A. Responsible
B. Responsibility
C. Responsibly
D. Irresponsible - He has been very interested in researching _______ since he was in high school.
A. Biology
B. Biological
C. Biologist
D. Biologically - Although they are twins, they have almost the same appearance but they are seldom in __.
A. Agree
B. Agreeable
C. Agreement
D. Agreeably - 10. The more _______ and positive you look, the better you will feel.
A. Confide
B. Confident
C. Confidently
D. Confidence - My parents will have celebrated 30 years of _______ by next week.
A. Marry
B. Married
C. Marriageable
D. Marriage - London is home to people of many _______ cultures.
A. Diverse
B. Diversity
C. Diversify
D. Diversification - Some people are concerned with physical ______ when choosing a wife or husband.
A. Attractive
B. Attraction
C. Attractiveness
D. Attractively - Mrs. Pike was so angry that she made a _______ gesture at the driver.
A. Rude
B. Rudeness
C. Rudel
D. Rudest - She sent me a _______ letter thanking me for my invitation.
A. Polite
B. Politely
C. Politeness
D. Impoliteness - He is unhappy because of his ————–.
A. Deaf
B. Deafen
C. Deafness
D. Deafened - His country has ————– climate.
A. Continent
B. Continental
C. Continence
D. Continentally - She has a ————– for pink.
A. Prefer
B. Preferential
C. Preferentially
D. Preference - Computers are ————– used in schools and universities.
A. Widely
B. Wide
C. Widen
D. Width - I sometimes do not feel ————– when I am at a party.
A. Comfort
B. Comfortable
C. Comforted
D. Comfortably - English is the language of ————–.
A. Communicative
B. Communication
C. Communicate
D. Communicatively - I have to do this job because I have no ————–.
A. Choose
B. Choice
C. Choosing
D. Chosen - English is used by pilots to ask for landing ————– in Cairo.
A. Instruct
B. Instructors
C. Instructions
D. Instructive - He did some odd jobs at home ————–.
A. Disappointment
B. Disappoint
C. Disappointed
D. Disappointedly - Don’t be afraid. This snake is ————–.
A. Harm
B. Harmful
C. Harmless
D. Unharmed - During his ————–, his family lived in the United State.
A. Child
B. Childhood
C. Childish
D. Childlike - Jack London wrote several ————– novels on an adventure.
A. Interest
B. Interestedly
C. Interesting
D. Interested - He failed the final exam because he didn’t make any ————– for it.
A. Prepare
B. Preparation
C. Preparing
D. Prepared - The custom was said to be a matter of ————–.
A. Convenient
B. Convenience
C. Conveniently
D. Convene - She is ————– in her book.
A. Absorbed
B. Absorbent
C. Absorptive
D. Absorb - As she is so ————– with her present job, she has decided to leave.
A. Satisfy
B. Satisfied
C. Satisfying
D. Unsatisfied
Đáp án:
1 – B; 2 – A; 3 – B; 4 – B; 5 – A;
6 – B; 7 – B; 8 – A; 9 – C; 10 – B;
11 – D; 12 – C; 13 – B; 14 – A; 15 – A;
16 – C; 17 – B; 18 – D; 19 – A; 20 – B;
21 – B; 22 – B; 23 – C; 24 – D; 25 – C;
26 – B; 27 – C; 28 – B; 29 – B; 30 – A; 31 – D;
Trên đây là bài viết Cách chuyển đổi từ loại trong Tiếng Anh – có bài tập đáp án ví dụ, chúng tôi hy vọng qua bài viết này các bạn có thể nắm vững các loại từ, cách nhận biết và cách chuyển đổi chúng trong tiếng Anh.