Cấu trúc If only – Cách dùng và bài tập có đáp án

If only là dạng câu xuất hiện khá nhiều trong các kỳ thi cũng như trong giao tiếp hàng ngày. Để giúp người học có thể hiểu đúng If only là gì, sử dụng đúng cấu trúc If only, bài viết này mình sẽ đưa ra những kiến thức cơ bản hy vọng có thể giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng anh.

Cấu trúc If only

Trước tiên, bạn cần hiểu If only là gì?

If only là một dạng câu điều kiện trong tiếng Anh. Chúng ta sử dụng “If only” để thể hiện một mong muốn làm thay đổi một điều gì đó. Có nghĩa tương tự như “I wish” nhưng ước muốn thể hiện mãnh liệt hơn, mạnh mẽ hơn. Chúng ta có thể dùng “If only” để diễn tả những điều kiện bất thường trong quá khứ, hiện tại, lẫn tương lai.

Ví dụ: If only I weren’t so tired. ( Ước gì tôi không quá mệt.)

If only I knew her name. (Giá mà tôi biết tên cô ấy.)

Phân loại cấu trúc If only:

Theo thực tế, các loại If only được sử dụng chính bao gồm:

– Cấu trúc If only ở tương lai

IF ONLY + S + would/ could + V_nguyên thể

Cách dùng if only ở tương lai: Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn sau này.

Ví dụ:

If only I could be in Da Nang next month. ( giá như tôi có thể tới Đà Nẵng vào tháng sau)

If only I would take the trip with you next week (Giá như tôi sẽ đi cùng bạn vào tuần tới).

– If only cấu trúc ở hiện tại

IF ONLY + S+ V_ quá khứ

Cách sử dụng if only ở hiện tại: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hoặc ngược lại so với thực tế, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại.

Lưu ý: If only cấu trúc ở hiện tại, động từ tobe được chia thành “were” cho tất cả các ngôi. Tương tự, trong câu với “wish” cũng vậy.

cấu trúc if only

Ví dụ: If only she were here. ( giá như cô ấy ở đây)

– Cấu trúc If only ở quá khứ

IF ONLY + S + V (P2)

IF ONLY+ S + could have + P2

Cách sử dụng if only ở quá khứ: Câu ước ở quá khứ diễn tả những ước muốn về một sự việc không có thật, trái ngược so với thực tế đã diễn ra ở quá khứ. Theo đó, người nói/viết hi vọng rằng những việc ở quá khứ chưa từng, chưa bao giờ xảy ra hoặc có thể được thay đổi. Lẽ dĩ nhiên, đây là điều không thể.

Ví dụ: If only I had gone to school yesterday. ( ước gì tôi đã đến trường hôm qua)

cách dùng if only

Bài tập thực hành If only

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng.

1. If only I ……….. rich.

A. were B. was C. be D. am

2. ……….. she had told me the truth.

A. If B. wish C. if only D. Only

3. If only she (finish) _____ her homework last night.

A. will finish B. finished C. have finished D. had finished

4. If only my dad _____smoke.

A. do B. did C. doesn’t D. didn’t

5. I speak English badly. If only I _____ English well.

A. will visit B. could visit C. had visited D. visited

6. If only I ………. a pilot in the future.

A. be B. could be C. were D. am

7. If only my boyfriend_____ in time to pick me up.

A. comes B. come C. came D. has come

8. If only my dad _____smoke.

A. do B. did C. doesn’t D. didn’t

9. f only tomorrow _____ fine.

A. will be B. were C. would be D. had been

10. If only I hadn’t lost my passport.

A. hadn’t lost B. didn’t lost C. didn’t be lose D. hasn’t lost

Đáp án bài tập 1:

1. A. were 2. C. If only 3. D. had finished 4. D. didn’t 5. D. visited

6. B. could be 7. C. came 8. D. didn’t 9. C. would be 10. A. hadn’t lost

if only cấu trúc

Bài tập 2: Viết câu sử dụng if only

1. I am not good at Vietnam.

If only…………………………………

2. I don’t have enough money to buy this villa.

If only………………………………………

3. Today is Monday.

If only……………………………………….

4. I don’t know the answer to your question.

If only……………………………………….

Đáp án bài tập 2:

1. If only I were good at Vietnam.

2. If only I had enough money to buy this villa.

3. If only today were not Monday.

4. If only I knew the answer to your question.

Bài tâp 3: Chia dạng đúng của động từ

1. I wish he ……………. here now. (be)

2. I wish you ……………. earlier yesterday. (leave)

3. If only I ……………near the city center. (live)

4. I was here for only a week. If only I …………..more time there but I had to move to Paris. (have)

5. I speak English badly. If only I ……………..English well.(visit)

Đáp án bài tập 3:

1. were

2. had left

3. lived

4. had had

5. visited

Như vậy, các dạng bài tập về cấu trúc if only rất đơn giản, không hề phức tạp. Bạn chỉ cần bỏ ra mỗi ngày vài phút ôn luyện là có thể nắm chắc kiến thức về dạng câu này. Trên đây là tổng hợp những kiến thức cơ bản cũng như một số bài tập if only có đáp án. Hy vọng qua bài viết này bạn sẽ thành thạo tiếng Anh hơn nữa nhé.

Xem thêm:

The conditional sentence type mixed – Câu điều kiện hỗn hợp

Các dạng bài tập câu điều kiện nâng cao có đáp án