Cấu trúc + Bài tập: The + Adj trong tiếng anh

Bên cạnh kho tài liệu ôn luyện Từ vựng, THPT và Toeic. Tiếng Anh Là Dễ hướng dẫn thêm một điểm ngữ pháp mà các bạn học sinh thường xuyên sai đó là Cách dùng “The + Adj” trong tiếng anh.

cấu trúc the adj

Cách sử dụng cấu trúc The + Adj

a. Tượng trưng cho một lớp người

Các tính từ blind (mù), deaf (điếc), disabled (bất lực), healthy/sick (mạnh khỏe/ ốm), living/dead, rich/poor, unemployed và một số tính từ khác miêu tả đặc tính hoặc điều kiện của con người có thể được đặt trước bởi mạo từ THE và được sử dụng để tượng trưng cho một lớp người.

Cấu trúc: the + tính từ = danh từ

Cách diễn đạt này mang nghĩa số nhiều. Do đó, động từ được chia ở dạng số nhiều và đại từ cho chúng là THEY.

  • The poor get poorer, the rich get richer. (Người nghèo thì vẫn nghèo, người giàu thì vẫn giàu.)
  • The homeless need more help from the government. (Người vô gia cư cần nhiều sự trợ giúp từ Chính phủ.)
  • The blind have the ability to play music well. (Người mù có khả năng cảm thụ nhạc tốt.)

Mạo từ THE có thể được sử dụng theo cách tương tự với các tính từ chỉ quốc tịch để nói chung tất cả người của quốc gia đó.

  • the Dutch (Người Hà Lan)
  • the Spanish (người Tây Ban Nha)
  • the Welsh (người Welsh)
  • the Japanese (người Nhật Bản)
  • the Burmese (người Miến Điện)
  • the Chinese (người Trung Quốc)
  • the Swiss (người Thụy Sĩ)

b. Chỉ một nhóm người cụ thể

Mặc dù cấu trúc the + tính từ chỉ một nhóm người nói chung. Nhưng nếu muốn nói về một nhóm người cụ thể nào đó, phải thêm một danh từ

  • These seats are for the disabled. (Những chiếc ghế này dành cho người tàn tật.)
  • The disabled members of our party were let in free. (Những thành viên tàn tật trong Đảng của chúng tôi được vào miễn phí)
  • The French like to eat well. (Người Pháp thích ăn ngon)
  • The French tourists complained about the food. (Khách du lịch Pháp đã phàn nàn về thức ăn)

Một số tính từ chỉ màu sắc cũng có thể được biểu diễn để chỉ một nhóm người có màu da nào đó và tính từ này cần thêm s vào cuối (như trong dạng danh từ số nhiều).

  • the blacks (những người da đen)
  • the whites (những người da trắng)

c. Cấu trúc the + tính từ đôi khi cũng mang nghĩa số ít

  • the accused (person) (người đáng nguyền rủa)
  • the unexpected (thing) (điều bất ngờ)

Bài tập minh họa cấu trúc The Adj

Exercise. Complete these sentences using the + one of the adjectives:

injured poor rich sick unemployed young
  1. The young have the future in their hands.
  2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took _________ to hospital.
  3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for __________.
  4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for __________.
  5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed __ and gave the money to ____.

Đáp án

Nhấp để xem

Gợi ý trả lời:

  1. The young have the future in their hands.
  2. Ambulances arrived at the scene of the accident and took the injured to hospital.
  3. Life is all right if you have a job, but things are not so easy for the unemployed.
  4. Julia has been a nurse all her life. She has spent her life caring for the sick.
  5. In England there is an old story about a man called Robin Hood. It is said that he robbed the rich and gave the money to the poor.