Bài tập về tính từ Tiếng Anh – Giải chi tiết

I. Tổng quan về Tính Từ trong Tiếng Anh

Trước khi đến với bài tập về tính từ trong Tiếng Anh, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản nhất trong phần tính từ.

Tính từ gồm có 7 loại chính như sau:

1.Adjectives of quality: tính từ chỉ chất lượng, phẩm chất

Ex: It’s a old car.

(Nó là một chiếc xe cũ)

2. Quantitative adjectives: tính từ số lượng

Ex: Jack has two bottles.

(Jack có 2 chiếc bình)

3. Possessive adjectives: tính từ sở hữu

Ex: Her bag was broken.

(Chiếc túi của cô ấy đã bị hỏng)

4. Interrogative adjectives: tính từ nghi vấn

Ex: What books are you reading?

(Bạn đang đọc những quyển sách nào vậy?)

5. Distributive adjectives: tính từ phân biệt

Ex: Kim will give a book to each scholar in that class.

(Kim sẽ đưa sách cho mỗi người nghiên cứu trong lớp kia)

6. Demonstrative adjectives: tính từ chỉ định

Ex: This ruler is mine.

(Thước kẻ này là của tôi)

7. Proper adjectives: tính từ riêng

Ex: We are learning the French language.

(Chúng tôi đang học tiếng Pháp)

II. Bài tập về Tính từ

1. Bài tập củng cố trật tự tính từ trong câu

Chọn đáp án đúng cho các câu dưới đây:

1. Linh has a….. in her hair today

A. nice green bow

B. green nice bow

C. bow nice green

 

2. Jim lost a…..

A. dog small grey

B. small grey dog

C. grey small dog

 

3. My mother bought….apples

A. big delicious some

B. delicious some big

C.Some delicious big

 

4. Anna is wearing a….. …dress to attend her bestfriend.

A. white beautiful linen

B. beautiful white linen

C. linen beautiful white

 

5. My family wanted……… bed

A. black a metal

B. black metal

C. metal a black

 

6. My brother bought …………………….car

A. a new blue

B. a blue new

C. new a blue

 

7. My husband wants…………………..cheese

A. some Italian delicious really

B. some really delicious Italian

C. really some Italian delicious

 

8. Sam is looking for………………..tote

A. leather a pink stylish

B. a stylish pink leather

C. a stylish pink leather

 

9. I bought………………..oranges

A. English round some

B. some round English

C. some English round.

 

10. Rose wanted to drink……………….tea

A. French hot black

B. hot French black

C.hot black French

Đáp án:

  1. A
  2. B
  3. C
  4. B
  5. B
  6. A
  7. B
  8. C
  9. B
  10. C

2. Điền vào mỗi chỗ trống để tạo thành một tính từ ghép mới.

  1. ……….- eyed
  2. ………..-proof
  3. …………-minded
  4. …………-necked
  5. ………….- made
  6. …………..- free
  7. …………..- headed
  8. …………..-hearted

Đáp án

Có rất nhiều đáp án, dưới đây là một số đáp án gợi ý, các bạn có thể tham khảo nhé:

  1. Brown/bright/blue…- eyed (mắt nâu/ mắt sáng/mắt xanh..)
  2. Fool/dust – proof (bằng chứng ngu ngốc/ chống bụi)
  3. Broad/narrow-minded (suy nghĩ thoáng, rộng/ hẹp hòi)
  4. Polo / low – necked (Polo có cổ/ cổ thấp)
  5. British / ready/hand – made (do Anh sản xuất/ làm sẵn/ thủ công)
  6. Tax / problem – free (miễn thuế/ không có vấn đề)
  7. Hot / pig – headed (nóng nảy/ đầu lợn)
  8. Kind / soft – hearted (nhân hậu, tốt bụng/ mềm lòng)

3. Chia các tính từ dưới dạng so sánh hơn hoặc so sánh nhất sao cho phù hợp với nghĩa và ngữ pháp của câu

  1. There’s nothing…………. than a long soak in a hot bath (good)
  2. They were wearing their…………… clothes (smart)
  3. It was all over in…………. space of time (short)
  4. She shifted into a ……………..position on the chair (comfortable)
  5. Half an hour later Duncan was no …………in his quest (far)
  6. The contributors are, for………..part, professional scientists (more)
  7. Wait for ………….weather before putting the plants in the garden (warm)
  8. That wasn’t …………..choice of words (happy)
  9. ………………….rates are usually available online (cheap)
  10. Business is usually …………..at this time of year (quiet)
  11. Seoul is one of the world’s ……………..cities (big)
  12. We want the kids to have ………………..possible education (good)
  13. The speaker made ……………………….points (interesting)
  14. It was one of ………………..things I ever did (hard)
  15. Progress was …………………. than expected (slow)

Đáp án:

  1. better
  2. smartest
  3. the shortest
  4. more comfortable
  5. farther
  6. the most
  7. the warmer
  8. the happiest
  9. the cheapest
  10. quieter
  11. largest
  12. the best
  13. the most interesting
  14. the hardest
  15. slow

4. Thêm một giới từ từ danh sách dưới đây để hoàn thanh các tính từ ghép thích hợp

up out back of on off

  1. People are fed……… with all these traffic jams
  2. There was a………. confrontation between management and unions.
  3. Tom’s very laid-………. about his exams.
  4. It was just a one-………….; it won’t happen again.
  5. At that time, it was completely unheard-………… for girls to go to university.
  6. A cut-……………… stops the kettle boiling dry.

Đáp án:

  1. Up (fed-up: chán ngấy, phát ngán- Mọi người phát ngán với tất cả những cảnh tắc đường)
  2. On (head-on: trực diện, đối đầu- Đã có một cuộc đối đầu trực diện giữa quản lý và công đoàn)
  3. Back (laid-back: thoải mái- Tôm rất thoải mái về các kỳ thi của mình)
  4. Off (one-off: 1 lần duy nhất- Nó chỉ là một lần duy nhẩ, nó sẽ không xảy ra lần nào nữa)
  5. Of (unheard- of: không có- Vào thời điểm đó, việc con gái vào đại học là hoàn toàn không có)
  6. Out (cut -out: cắt sẵn – Một vết cắt ngăn ấm đun sôi cạn nước)

 

5. Viết các dạng so sánh hơn và so sánh nhất của các tính từ dưới đây:

  1. Boring
  2. Cheap
  3. Pretty
  4. Fat
  5. Far
  6. Safe
  7. Dangerous
  8. Famous
  9. Messy
  10. Easy
  11. Ugly
  12. Shy
  13. Lucky
  14. Difficult
  15. Short
  16. Smart
  17. Noisy
  18. Patient
  19. Warm
  20. Comfortable

Đáp án:

  1. Boring- more boring- the most boring
  2. Cheap- cheaper- the cheapest
  3. Pretty- prettier- the prettiest
  4. Fat- fatter- the fattest
  5. Far- farther- the farther
  6. Safe- safer- the safest
  7. Dangerous – more dangerous- the most dangerous
  8. Famous- more famous- the most famous
  9. Messy- messier- the messiest
  10. Easy- easier- the easiest
  11. Ugly- uglier- the ugliest
  12. Shy- shyer- the shyest
  13. Lucky- luckier- the luckiest
  14. Difficult- more difficult- the most difficult
  15. Short- shorter- the shortest
  16. Smart – smarter- the smartest
  17. Noisy- noisier- the noisiest
  18. Patient- more patient- the most patient
  19. Warm- warmer- the warmest
  20. Comfortable- more comfortable- the most comfortable

Hy vọng với những bài tập về tính từ phía trên, bạn sẽ phát huy được những kiến thức mình đang có, và rút được kinh nghiệm sau những lỗi sai mình đã mắc phải. Sau những bài tập nhỏ này, Tiếng Anh Là Dễ chúng tôi cũng hy vọng bạn sẽ tự tin khi làm bài kiểm tra, bài thi về trật tự tính từ trong câu, tính từ ghép và dạng so sánh hơn, so sánh nhất của tính từ. Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, chưa khoa học, bạn nên tham khảo lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học nghiêm túc.

Xem thêm:

Cụm Tính Từ và những điều phải biết

Adv và những điều phải biết?