Bạn hiểu như thế nào là so sánh ngang bằng trong tiếng Anh?

So sánh ngang bằng – Equative Comparison là so sánh các sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng với nhau. Đây là phương pháp được sử dụng nhiều trong giao tiếp và trong các bài thi tiếng Anh nhưng được ít người biết đến. Vì vậy, bài viết này giúp các bạn hiểu như thế nào là so sánh ngang bằng, công thức và bài tập so sánh bằng trong tiếng Anh.

so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

Cách dùng của so sánh ngang bằng trong tiếng Anh

So sánh ngang bằng được dùng để so sánh hai hay nhiều món ăn, thức uống, quần áo, vật dụng,… có tính năng, mùi vị, vẻ ngoài gần giống nhau. Hay nó có thể dùng để so sánh hai hay nhiều người có đặc điểm, tính chất gần giống nhau.

Ví dụ

Her perfume is the same fragrance as candy. (nước hoa của cô ấy thơm như kẹo)

She is as beautiful as her sister. (cô ấy xinh giống chị của cô ấy)

Cấu trúc so sánh ngang bằng sử dụng với as … as

Khẳng định (Positive): S + V + as + adj/adv + as + Noun/pronoun

Phủ định (negative): S + V + not + so/as + adj/adv + as + Noun/pronoun

Chú ý:

Nếu câu có dạng phủ định, có thể thay as ở vị trí đầu tiên bằng so;

Ta có thể dùng as … as + adj/adv;

Ví dụ: she is as beautiful as ever. (cô ấy vẫn luôn xinh đẹp như thế)

Trong giao tiếp thân mật ta có thể dùng đại từ tân ngữ (my, her, his, your,them, us) sau as

Ví dụ: she isn’t so intelligent as me. (cô ấy không thông minh như tôi)

Trong văn phong trang trọng ta thường dùng “S + trợ động từ” sau as. Và trong tiếng Anh hiện đại không dùng chủ ngữ đứng một mình sau as.

Bên cạnh đó, ta có thể dùng half, times, twice, three,…, hoặc các trạng từ bổ trợ (nearly, almost, just, nothing like, every bit, exactly, not quite,…) đứng trước cấu trúc as … as.

Ví dụ: she is every bit as beautiful as sister. (cô ấy vẫn xinh đẹp như chị cô ấy)

Ngoài ra, nếu câu đã rõ nghĩa dựa vào thông tin trước đó trước đó, ta có thể lược bỏ mệnh đề phía sau so/as…as

Ví dụ: I used to think she is hard – working. Now I’m not so sure. (Tôi đã từng nghĩ cô ấy chăm chỉ. Bây giờ tôi không nghĩ thế)

so sánh ngang bằng tiếng anh

Cấu trúc so sánh ngang bằng as many/much … as

Khi diễn tả các sự việc so sánh ngang bằng nhau về số lượng ta có thể dùng cấu trúc as many/much … as.

Cấu trúc S + V + as + many/much + noun + as + noun/pronoun/đại từ tân ngữ/S+V/adj/adv.

Ví dụ: I haven’t got as much money as her. (tôi không có nhiều tiền như cô ấy)

Với cấu trúc as many/much … as, ta có thể không cần dùng danh từ sau as many/much.

Ví dụ: she didn’t eat as much as she thought. (Cô ấy không ăn được nhiều như cô ấy nghĩ)

Ngoài ra, cấu trúc as many/much … as có thể đứng trước một số từ để nhấn mạnh một lượng lớn thứ gì đó. Và as little/few as cũng có thể được dùng thay many/much để nhấn mạnh số lượng ít.

Cấu trúc sử dụng với the same … as

S + V + the same + noun + as + noun/pronoun

Ví dụ: I have got the same car as his. (Tôi có chiếc xe giống anh ấy)

Chú ý: trong một số câu ta có thể chuyển từ cấu trúc as … as sang the same … as và ngược lại.

Ví dụ: My hair is as long as her hair (Tóc tôi dài hơn tóc cô ấy)

Chuyển sang the same … as: My hair is the same length as her hair.

bài tập so sánh bằng trong tiếng anh

Bài tập về so sánh bằng trong tiếng Anh

Khi bạn đã đọc và hiểu hết các kiến thức về so sánh ngang bằng trong tiếng Anh, hãy làm các bài tập so sánh ngang bằng sau đây để củng cố lại kiến thức đã học nhé!

Chọn đáp án đúng nhất

  1. Mary is as as her brother.
  1. Tall
  2. Taller
  3. Tallest
  4. Height
  1. My house is the same as John’s house.
  1. Small
  2. Size
  3. Smaller
  4. Smallest
  1. A donkey is ________ a horse.
  1. Not as size as
  2. As not big as
  3. Not the same big as
  4. Not as big as
  1. The motorbike takes 30 minutes. By bike it’ll take you .
  1. Twice the same long
  2. Twice as long
  3. As twice long
  4. Twice as length
  1. I have three brothers. That’s you have.
  1. As many as
  2. As much as
  3. The same not many as
  4. The same much as

bài tập về so sánh bằng

Đáp án

  1. A. As + adj/adv nguyên thể + as. Dịch: Mary cao bằng em trai cô ấy.
  2. B. The same + noun + as. Dịch: Nhà của tôi nhỏ như nhà của John.
  3. D. S + V + not + as + adj/adv + as + noun. Dịch: một con lừa lớn bằng một con ngựa.
  4. B. Vế trước đã đầy đủ thông tin nên rút gọn vế sau của as. Dịch: Đi xe máy thì mất 30 phút, đi bằng xe đạp thì lâu gấp đôi.
  5. A. Cấu trúc so sánh bằng với danh từ đếm được nên ta dùng “as many as”. Dịch: tôi có ba người em trai nhiều như bạn có.

Qua bài tổng hợp các kiến thức về so sánh ngang bằng trong tiếng Anh và các bài tập so sánh bằng sẽ giúp bạn nắm hiểu và nắm rõ mảng kiến thức này và có thể vận dụng nó trong giao tiếp và trong các kỳ thi tiếng Anh của bạn.

Xem thêm:

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh – Nền tảng của dạng bài so sánh

Lý thuyết + bài tập: So sánh trong tiếng Anh từ A đến Z