So sánh hơn nhất trong tiếng Anh – Nền tảng của dạng bài so sánh

Trong văn nói hay trong văn viết ta đều sử dụng hai dạng so sánh là so sánh hơn và so sánh nhất. Và hai dạng này cũng được sử dụng nhiều trong giao tiếp và trong các bài thi tiếng Anh. Khi bạn muốn viết bạn muốn viết bạn xinh hơn chị bạn hay bạn là người đẹp nhất lớp nhưng bạn không biết viết như thế nào? Bài viết dưới đây tổng hợp các kiến thức về so sánh hơn nhất trong tiếng Anh và bài tập của hai dạng này giúp bạn tiếp thêm kiến thức, làm được bài tập và có thể tự đặt câu so sánh bằng tiếng Anh.

So sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Cấu trúc câu so sánh nhất

So sánh nhất dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm.

Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ

Short Adj: S + tobe + the + Adj + est + Noun/Pronoun

Long Adj: S + tobe + the most + Adj + Noun/Pronoun

Ví dụ: Hoa is the most beautiful student in my class (Hoa là học sinh xinh nhất lớp tôi)

My mother is the best person in the world (Mẹ tôi là người tốt nhất trên thế giới)

Chú ý: Trong câu, sau tính từ sánh nhất có thể có danh từ hoặc không

Ví dụ: My house is the smallest. (Nhà của tôi là nhỏ nhất)

Ta có thể bổ nghĩa cho câu so sánh nhất bằng cụm từ “by far”

Ví dụ: she is the best by far. (Cô ấy tốt nhất, hơn mọi người nhiều)

bảng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất

Cấu trúc câu so sánh nhất với trạng từ

Short Adv: S + V + the + Adv +est + Noun/Pronoun

Long Adv: S + V + the most + Adv + Noun/Pronoun

Chú ý cách đổi tính từ/trạng từ ngắn trong câu so sánh hơn nhất

Ta có bảng tính từ so sánh hơn và so sánh nhất

Với các tính từ ngắn theo nguyên tắc ta có bảng so sánh

Tính từ

Tính từ so sánh hơn

Tính từ so sánh nhất

Tính từ kết thúc bằng một phụ âm hoặc “e”

Large

Small

Larger

Smaller

The largest

The smallest

Tính từ kết thúc bằng “y”

Easy

Tidy

Easier

Tidier

The easiest

The tidiest

Tính từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm

Hot

Big

Hotter

Bigger

The hottest

The biggest

Với các tính từ/trạng từ ngắn bất quy tắc ta có bảng một số từ thông dụng và hay xuất hiện trong câu của các đề thi:

Tính từ

Trạng từ

So sánh hơn

So sánh nhất

Good

Well

Better

The best

Bad

Badly

Worse

The worst

Far

Farther/further

The farthest/the furthest

Much/many

More

The most

Little

less

The least

Old

Older/elder

The oldest/the eldest

Bài tập về so sánh hơn nhất trong tiếng Anh

Để củng cố lại các kiến thức đã học về so sánh hơn nhất và các bảng tính từ so sánh hơn và bảng tính từ so sánh nhất, các bạn nên làm một số câu trắc nghiệm sau:

  1. I have three sisters. Mary_________. .
  1. Is younger
  2. Is the youngest
  3. Is more young
  4. Is the most young
  1. My house than hers.
  1. Is much taller
  2. Is the tallest
  3. Is tallest
  4. Tall
  1. People say Mai is person in my village.
  1. Bed
  2. The bedest
  3. Better
  4. The best
  1. She visits her family than she used to.
  1. Infrequently
  2. As infrequently
  3. More infrequently
  4. The most infrequently
  1. People in Africa are in the world.
  1. Poor
  2. Poorer
  3. Poorest
  4. The poorest

tính từ so sánh hơn nhất

Đáp án

  1. B. Dựa vào nghĩa của câu. Dịch: tôi có ba người chị. Mary là người trẻ nhất
  2. A. Có từ “than”. Dịch: nhà tôi cao hơn nhà cô ấy
  3. D. Dấu hiệu có cụm từ “in the village”. Dịch: mọi người nói Mai là người tệ nhất trong làng.
  4. C. Dấu hiệu có từ “than”. Dịch: cô ấy ít đến thăm gia đình hơn trước đây.
  5. C. Dấu hiệu có cụm từ “in the world”. Dịch người châu Phi nghèo nhất trên thế giới.

Với kiến thức về dạng so sánh hơn nhất và bài tập vận dụng ở trên kết hợp với việc ôn tập chăm chỉ của bạn, chắc chắn khi gặp các câu so sánh hơn nhất trong tiếng Anh bạn có thể làm nó một cách dễ dàng.

Xem thêm:

Bài tập so sánh kép trong tiếng Anh – Bài tập nâng cao kiến thức

Ôn luyện kiến thức so sánh KÉP trong tiếng Anh để tự tin trong mọi đề thi