“Tất tần tật” về Thì Quá Khứ Hoàn Thành (The past perfect tense)

Thì quá khứ hoàn thành (The past perfect tense) là một trong những thì cơ bản và quan trọng trong cấu trúc ngữ pháp tiếng anh. Bởi chúng được sử dụng khá nhiều trong nhóm các thì cơ bản. Hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ tìm hiểu về thì này nhé!

quá khứ hoàn thành

Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành

S + had + PII

S + hadn’t + PII Had + S + PII?

Cách sử dụng The past perfect tense

  • Diễn tả một hành động xảy ra và hoàn tất trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ (hành động xảy ra trước chia thì QKHT, hành động xảy ra sau chia thì QKĐ)

Eg. We had had dinner before 8pm last night. (trước một thời điểm trong quá khứ)

The train had already left by the time I arrived at the station. (trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ)

  • Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng chưa hoàn thành, tính đến một thời điểm nào đó trong quá khứ

Eg. By the time I left that school, I had taught there for 5 years.

Lưu ý

  • Từ chỉ thời gian thường xuất hiện trong thì quá khứ hoàn thành: after, before, when, as, once
  • Được dùng trong câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc không có thực ở quá khứ
  • Được dùng trong câu ước không có thật ở quá khứ
  • Được dùng trong cấu trúc: No sooner…than (vừa mới…thì), hardly/scarely…when/before (vừa mới…thì)

Eg. He had no sooner returned from abroad than he fell ill

= No sooner had he returned from abroad than he fell ill.

  • Được dùng trong cấu trúc: It was not until…that (mãi cho tới….mới..)

Eg. It was not until I had met her that I understood the problem.

Sự phối hợp giữa thì quá khứ đơn và thì quá khứ hoàn thành

+ Một câu có thể bao gồm một mệnh đề chính (main clause) và một hoặc nhiều mệnh đề phụ (subordinate clause) tức là khi đó trong câu có từ hai động từ trở lên thì giữa các động từ này cần phải có sự phối hợp về thì.

+ Sự phối hợp về thì nghĩa là sự hòa hợp, đồng nhất giữa các thì của các mệnh đề trong một câu hay nói một cách dễ hiểu đó là thì nào có thể đi với thì nào trong một câu.

Eg 1. – He never went home before he had finished his work.

(Anh ấy chưa bao giờ về nhà trước khi hoàn thành công việc.)

  • Mệnh đề chính: he never went home (hành động xảy ra sau chia thì quá khứ đơn)
  • Mệnh để chỉ thời gian: before he had finished his work (hành động xảy ra trước chia thì quá khứ hoàn thành). Không thể chia ở thì tương lai như will finish hay chia ở thì hiện tại như has finished

Eg 2. – By the time I arrived, they had already left. (Lúc tôi đến, họ đã rời đi rồi.)

  • Mệnh đề chính: they had already left (hành động xảy ra tước chia ở thì quá khứ hoàn thành)
  • Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian: by the time I arrived (hành động xảy ra sau chia ở thì quá khứ đơn)

Từ các ví dụ trên, nhận thấy hành động nào xảy ra trước được chia ở thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau được chia ở thì quá khứ đơn

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.

S1 + V1 (Simple past) + AFTER + S2 + V2 (Past perfect)

Eg.

– John went home after he had gone to the store.
– I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
– Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)

S1 + V1 (Past perfect) + BEFORE + S2 + V2 (Simple past)

Eg.

– John had gone to the store before he went home.
– Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
– They had finished their work right before the deadline was over last week. (Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

Ta có thể đảo mệnh đề trạng ngữ có After và Before lên trước

Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong các mẫu câu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước sử dụng quá khứ hoàn thành.

Eg.

– The police came when the robber had gone away.
– We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
– When I arrived John had gone away. (Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
– When I got up this morning, my father had already left. (Họ đã hoàn thành công việc của họ ngay trước hạn chót vào tuần trước.)

Bài tập thực hành

Exercise 1. Use the verbs in brackets in the past perfect. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ hoàn thành.)

  1. Why did Tom’s mother get angry with him? Because he (break) her favourite vase.
  2. When did you watch TV last night?
    When I (do) all my homework.
  1. Did you first see them at my last birthday party?
    No, I (meet) them before.
  1. Why did she return home?
    She suddenly remembered she (not turn off) the gas stove.
  1. How did they like our city?
    They said it was the loveliest city they ever (see).
  1. It rained yesterday after it (be) dry for months.
  2. By the time he arrived, all his classmates (leave).
  3. We didn’t have their new phone number because they (move) to the South.
  4. When they met again, they (not see) each other for 10 years.
  5. When I came, the room was in a terrible mess because someone (break in).

Gợi ý trả lời:

Nhấp đề xem
  1. Why did Tom’s mother get angry with him?

Because he had broken her favourite vase.

  1. When did you watch TV last night?

When I had done all my homework.

  1. Did you first see them at my last birthday party?

No, I had met them before.

  1. Why did she return home?

She suddenly remembered she had not turned off the gas stove.

  1. How did they like our city?

They said it was the loveliest city they had ever seen.

  1. It rained yesterday after it had been dry for months.
  2. By the time he arrived, all his classmates had left .
  3. We didn’t have their new phone number because they had moved to the South.
  4. When they met again, they had not seen each other for 10 years.
  5. When I came, the room was in a terrible mess because someone had broken in.

Exercise 2. Put the verbs in brackets in the past simple or the past perfect.

  1. We just (finish) dinner when they (come).
  2. He seldom (travel) by bicycle before he (go) to Vietnam.
  3. Ann (go) to get the carpet for the room but someone already (take) it.
  4. You (manage) to see the Director, or he (go) out by the time you (get) there?
  5. He just (get) home when you (phone). He (be) in New York.

Gợi ý trả lời:

Nhấp đề xem
  1. We had just finished dinner when they came.
  2. He had seldom traveled by bicycle before he went to Vietnam.
  3. Ann went to get the carpet for the room but someone had already taken
  4. Did you manage to see the Director, or had he gone out by the time you got there?
  5. He had just got home when you phoned. He had been in New York.