Thì hiện tại đơn – The present simple tense

Có thể nói thì hiện tại đơn – the present simple tense là thì được sử dụng nhiều nhất trong Tiếng Anh. Hiểu được tầm quan trọng đó, Chăm học bài đã tổng hợp tất cả cấu trúc thì hiện tại đơn trong tiếng anh nhằm cung cấp cho các bạn đầy đủ kiến thức nhất. Bài viết bao gồm công thức thì hiện tại đơn, dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn, cách sử dụng thì hiện tại đơn và bài tập thì hiện tại đơn có đáp án.

Thì hiện tại đơn – The present simple tense

Cấu trúc thì hiện tại đơn (The present simple tense)

Động từ tobe

Cấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS+ is/am/are + …

Trong đó:

I + am
He/she/it + is You/We/They + are

  • I am a teacher.
  • He is from Japan.
  • They are my friends.
Phủ địnhS + is/am/ are + not + …

Lưu ý:

Is not = isn’t Are not = aren’t
“am not” không có dạng viết tắt.

  • I am not a student.
  • She is not Linda.
  • We are not at home.
Nghi vấna. Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is. or No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

b. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Các từ để hỏi:

What; When; Where; Why; How long; How far,

Eg1:

Q: Are you a student?
A: Yes, I am.

Eg2:

Q: Is she beautiful?
A: Yes, she is.

Eg3:

Q: Are they hungry?
A: No, they aren’t.

Eg4:

Q: Where are they from?
A: They are from England.

Động từ thường

Cấu trúcVí dụ
Khẳng địnhS + V(e/es) + …

Trong đó :

I , We, You, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es) ^ ~~

– I often get up at 6 a.m.

– He usually goes to work early.

– She speaks English fluently.

– The sun rises in the East and sets in the West.

– They travel abroad every year.

Phủ địnhS + do/ does + not + V+…

Lưu ý:

do not = don’t;
does not = doesn’t

– I don’t eat meat for breakfast.

– My mother doesn’t like fish.

– They don’t go to the cinema quite often.

Nghi vấna. Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V
A: Yes, S + do/ does.
Or No, S + don’t/ doesn’t.

b. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V + …

Eg1:

Q: Do you speak English?
A: Yes, I do.

Eg2:
Q: Does she watch TV every night?
A: No, she doesn’t.

Eg3:
Q: What time do you often go to school?
A: I often go to school at 6:30 a.m.

Eg4:
Q: How does she get home?
A: She takes the bus.

Cách thêm đuôi “s” và “es”

– Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ:

want -> wants; work -> works; hope -> hopes; stop -> stops; …

– Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s:

watch -> watches; miss -> misses; wash -> washes; fix -> fixes; study -> studies;

– Bỏ “y” và thêm “ies” vào sau các động từ kết thúc bởi “một phụ âm + y”:

study -> studies; hurry -> hurries; marry -> marries; …

– Động từ bất quy tắc:

go -> goes; do -> does; have -> has.

Cách sử dụng thì hiện tại đơn

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Eg:

+ Linda usually reads a book every evening.

+ We often play football at the weekend.

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật.

Eg:

+ The company opens a meeting every 2 months.

+ The festival occurs every autumn.

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Eg:

+ The earth moves around the Sun.

+ Yellow leaves fall in Autumn.

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,.

Ex:

+ The train leaves at 8 am tomorrow.

+ The flight takes off at 8 a.m.

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại đơn thường sử dụng các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) để miêu tả mức độ đều đặn hay thưa của hành động. Các trạng từ này trả lời cho câu hỏi: How often …? (Làm gì đó) thường xuyên đến mức nào?

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,…….. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……….. (một lần / hai lần/ ba lần/bốn lần………. một ngày/ tuần/ tháng/ năm

Trạng từ tần xuất được đặt trước động từ chính

Ex:

+ Kim always walks to school.

+ We rarely go to a restaurant for dinner.

+ They don’t usually take their children to the park.

+ Where do you often go for your holidays?

Trạng từ tần suất được đặt sau động từ “be”

Ex:

+ Mr. Lam is always on time.

+ Children are normally fond of chocolate.

– Các trạng từ sau đây có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu: sometimes, usually, normally, frequently, often và occasionally

+ Sometimes he chats with his neighbors.

Or He sometimes chats with his neighbors.

Or He chats with his neighbors sometimes.

+ Normally they take a short rest after lunch.

Or They normally take a short rest after lunch.

Thực hành luyện tập thì hiện tại đơn

Bài tập 1:

Complete the blanks in the passage. Use the correct present simple form of the verbs in the box. (There are more verbs than needed and you will have to use some verbs more than once.) (Điền vào các chỗ trống trong đoạn văn. Sử dụng động từ ở thì hiện tại đơn. (Có nhiều động từ hơn mức cần thiết và bạn sẽ phải sử dụng một vài động từ hơn một lần.)

bePlaytakerun
fishgosaycatch
worrygive uplikerealise

Fishing (1)_____ my favorite sport. I often (2)_______ for hours without catching anything. But this does not (3)_____ me. Some fishermen (4)_______ unlucky, instead of catching fish, they (5)______ old boots and rubbish. I (6)_____ even less unlucky. I never (7)______ anything – not even old boots. After having spent whole mornings on the river, I always (8)______ home with an empty bag. “You must (9)________ fishing!”, my friends (10)______ “It’s a waste of time”. But they don’t (11)_______ that I (12)______ not really interested in fishing. I’m only interested in a boat, doing nothing at all.

Key Ex 1

Nhấp để xem

1 is – Fishing là chủ ngữ số ít nên chúng ta sử dụng tobe “is”.

Dịch: Câu cá là sở thích của tôi.

2. fish – I + động từ nguyên thể.

Dịch: Tôi thường câu cá hàng giờ liền.

3. worry – This does not + động từ nguyên thể.

Dịch: Nhiều khi tôi ngồi hàng giờ mà chẳng bắt được cái gì. Nhưng điều này không làm tôi thấy lo lắng.

4. are – ta thấy có “unlucky” là tính từ, như vậy, chúng ta cần to be trước tính từ, mà chủ ngữ là “fishmen” số nhiều nên chúng ta cần sử dụng “are”.

5. catch – They + động từ nguyên thể.

Dịch: Thay vì bắt được cá thì họ lại câu được mấy đôi giầy cũ và rác.

6. “am” – Chủ ngữ “I” thì to be phải là “am”.

7. catch – I + động từ nguyên thể.

Dịch: Tôi chẳng bắt được gì, kể cả giày cũ.

8. “go” – go home có nghĩa là “về nhà”, vì chủ ngữ là “I” nên ta phải sử dụng động từ nguyên thể.

9. give up – Vì modal verb + V nguyên mẫu.

Dịch: Bạn tôi khuyên tôi “Câu phải bỏ câu cá đi”.

10. say – Chủ ngữ là “my friends” số nhiều nên phải sử dụng động từ nguyên thể.

11. realize – They + don’t + động từ nguyên thể.

Dịch “nhưng họ không nhận ra rằng …”

12. am – S + be + interested in st/doing st: thích làm gì. Vì chủ ngữ là “I” nên tobe sẽ là “am”.

 

Bài tập 2

Put each of these adverbs of frequency in its appropriate place in the sentences below.
(Đặt các trạng từ tần suất vào vị trí thích hợp trong các câu dưới đây.)

alwaysusuallysometimesas a rule
neveroftennormallyoccasionally
  1. He gets up early.
  2. She is late for school.
  3. Lan practices speaking English.
  4. Thao is a hard-working student.

Key Ex 2

Nhấp để xem
  1. He always/ usually/never/ often/normally/occasionally gets up early.

He sometimes gets up early./Sometimes he gets up early./ He gets up early sometimes.

As a rule, he gets up early.

  1. She is always/usually/never/often/normally/occasionally late for school.

She is sometimes late for school./Sometimes she is late for school./She is late for school sometimes.

As a rule, she is late for school.

  1. Lan always/usually/never/ often/normally/occasionally practices speaking English.

Lan sometimes practices speaking English./ Sometimes Lan practices speaking English./ Lan practices speaking English sometimes. As a rule, Lan practices English.

  1. Thao is always/ usually/never/ often/normally/occasionally a hard-working student.

 

Chúc các bạn học tốt!Trên đây là bài viết về thì hiện tại đơn do Tiếng Anh Là Dễ tổng hợp và biên soan. Bạn đã nắm hết các cấu trúc và cách dùng thì hiện tại đơn giản chưa? Hãy tự đặt câu để thêm nhớ công thức của thì hiện tại đơn nhé!