[Tips] Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn đơn giản

Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp. Đây là một trong những nội dung kiến thức cơ bản mà người học cần nắm vững. Tuy nhiên, thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn vẫn còn gây nhầm lẫn cho bạn học. Trong bài viết này, Chăm học bài sẽ cùng các bạn so sánh hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn để tìm ra điểm khác biệt giữa hai thì này nhé!

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có cách sử dụng khác nhau

1Nói những sự thực hiển nhiên (general truths)

Ex: The Sun rises in the East

Nói những hành động đang xảy ra

Ex: The boys are doing their homework right now

2Những thói quen hiện tại (current habits)

Ex: I get up at 6.00 am

Những thói quen gây khó chịu, phiền phức (dùng với ‘always’)

Ex: Lan is always going to school late

3Những tình huống, trạng thái mang tính cố định, lâu dài (Permanent situations and states)

Ex: I have a younger brother

Những tình huống và chuỗi hành động mang tính tạm thời

Ex: We aren’t having any exams while the teacher is still on strike

4Nói đùa và những câu chuyện thường ngày

(Telling jokes and other informal stories)

Ex: A man goes to see his doctor.

Những thông tin phụ trong những câu đùa và các câu chuyện thường ngày

(Background information in jokes and other informal stories)

Ex: A man goes to see his doctor. He’s carrying a bag full of money

5Bình luận bóng đá trực tiếp

Ex: Quang Hai passes to Kareshi. It’s a goal!

 

Những tình huống đang thay đổi và phát triển

Ex: More and more people are recognizing the advantages of Internet

6Tiêu đề trên báo, thông tin

Ex: HAWKING WINS NOBEL PRIZE

 

Nói những hành động đang xảy ra gần đây

Ex: What book are you reading in English at the moment?

7Reviews và tóm tắt

Ex: The film ends with us not knowing whether they have been successful or not

 

8Hướng dẫn và định hướng phương hướng

Ex: You turn left at the end of the road and the school is up ahead

 

9Thành ngữ, tục ngữ

Ex: Too many cooks spoil the broth

 

 

10Những sự kiện cố định trong tương lai (giờ tàu chạy, giờ học,..)

Ex: The train to Ha Noi leaves Hai Phong station at 7 o’clock tomorrow morning

 

Những hành động, sự việc đã được sắp xếp trong tương lai (chắc chắn xảy ra)

Ex: I’m taking my driving test tomorrow

11Nói những sự kiện trong tương lai ở mệnh đề thời gian

Ex: When I get home, I will phone you.

 

Nói những sự kiện đang xảy ra tại một thời điểm được nhắc đến trong lương lai ở mệnh đề thời gian

Ex: I’ll probably be a bit scared when I’m waiting outside for the exam to start.

phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

So sánh thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

She lives with her parentsTa dùng hiện tại đơn để nói về sự thật mang tính bền lâu, vĩnh viễn. Trong ví dụ này chúng ta không hi vọng tình huống thay đổi
She’s living with her parentsTa dùng hiện tại tiếp diễn để nói về những sự việc mang tính tạm thời. Trong ví dụ này có thể hiểu cô gái đã sống tự lập nhưng vì một lí do nào đó nên đang sống với bố mẹ (mang tính tạm thời)

 

They speak Japanese in JapanĐây là sự thật hiển nhiên, có tính lâu dài
+ What language are they speaking?

– They are speaking Japanese

Sự việc này đang xảy ra và mình nghe thấy. Có thể 1 bạn học sinh nghe được cuộc trò chuyện của 2 người Nhật Bản sang Việt Nam chơi.

 

Mai smiles a lotMột sự thật chung, thường thấy hay một tính cách, đặc điểm của Mai
What are you smiling about?Một hành động đang xảy ra quanh người nói

 

Những động từ không sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn

  1. Giao tiếp (Communication): agree, deny, disagree
  2. Suy nghĩ (Thinking): believe, consider, doubt, expect, imagine, know, mean, realize, suppose, suspect, think, understand.
  3. Tồn tại (Existence): be, exist
  4. Cảm xúc (Emotions): adore, appeal, eppreciate, desire, despise, like, love, need, pity, feel, hate, want, wish, trust, prefer.
  5. Nhận thức (Perception): appear, hear, look, notice, see, seem, smell, sound.
  6. Sở hữu (Possession and relationships between things): belong, concern, consist, contain, lack, owe, own, suit, possess.
  7. Khác: deserve, matter

Khi đó các động từ này được dùng ở các thì đơn.

Ex: You could ask Minh if he can help. He knows a lot about cars.

Not: He’s knowing a lot about cars.

Those batteries don’t last very long.

Not: Those batteries aren’t lasting very long

Each chapter contains authentic reading texts.

Not: Each chapter is containing authentic reading texts.

I swear I gave you back the keys

Not: I’m swearing I gave you back the keys

hiện tại đơn hiện tại tiếp diễn

Động từ ‘Be’ trong thì hiện tại tiếp diễn

Chúng ta dùng ‘be’ trong thì hiện tại tiếp diễn để nói về những hoạt động hiện tại hay cách cư xử hơn là về tính chất, chất lượng hay đặc điểm, tính cách.

I think she is being really rudeNói về cách ứng xử của cô ấy; bình thường cô ấy rất hiền lành những hôm nay cô ấy thô lỗ.
I think she’s rudeĐó là tính cách của cô ấy; cô ấy là người thô lỗ

 

Trên đây là những kiến thức về phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Các bạn đã nắm rõ những điểm khác nhau của hai thì này chưa? Hãy làm thêm nhiều bài tập để hiểu rõ hơn sự khác nhau của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn nhé!

Chúc các bạn học tốt!