Khi mới vừa học tiếng Anh, bạn đã được dạy rằng để miêu tả một sự vật hoặc hiện tượng thì có cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả v.v… Rất đơn giản! Vậy nếu bạn cần sử dụng nhiều hơn 1 tính từ để miêu tả một sự vật, hiện tương thì sao? Khi sử dụng nhiều tính từ để miêu tả một vật, đôi khi bạn phải phân cách các tính từ bằng dấu phẩy, và “khuyến mãi” thêm từ and ở trước tính từ cuối cùng.
Trong tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng 1 hay nhiều tính từ trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
– “New (mới)/ large (rộng)/ round (hình tròn)/ red (màu đỏ) … là những tính từ miêu tả về tuổi tác, kích thước, hình dạng, màu sắc …
– Nice/ beautiful (đẹp) … là những tính từ nêu ý kiến chủ quan. Chúng cho ta biết cảm nghĩ của ai về 1 sự vật, sự việc hay 1 người nào đó.
Khi có nhiều hơn 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ thì các tính từ nêu ý kiến thường đứng trước các tính từ miêu tả (kích cỡ, hình dạng, màu sắc, nguồn gốc …).
Thứ tự cụ thể như sau: Opinion (ý kiến) – Size (kích cỡ) – Shape (hình dạng) – Condition (tình trạng) – Age (tuổi tác) – Color (màu sắc) – Pattern (mẫu mã) – Origin (nguồn gốc) – Material (chất liệu) – Purpose (mục đích)
1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
Màu sắc (color) | Nguồn gốc (origin) | Chất liệu (material) | Mục đích (purpose) | Danh từ (noun) | |
red | Spanish | leather | riding | boots | |
a | brown | German | beer | mug | |
an | Italian | glass | flower | vase |
2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .
Ví dụ:
- a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
- a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng gạch)
3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
Ví dụ:
- a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
- beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)
Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, Global Education xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips) giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
a /leather/ handbag/ black
Ta thấy xuất hiện các tính từ:
– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
– black chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OPSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?
– tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
– tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
– tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
– tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).
– tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.
Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OPSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car.
Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng Tiếng Anh Là Dễ thực hành một bài tập nhỏ dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé!
Bài 1: Sắp xếp các câu tiếng anh sau thành câu đúng.
1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> ………………………………………………………..
2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> ………………………………………………………..
3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> ………………………………………………………..
4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a. -> ………………………………………………………..
5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> ………………………………………………………..
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. _____________
A. a pair of sport new French shoes
B. a pair of new sport French shoes
C. a pair of new French sport shoes
D. a pair of French new sport shoes
2. _____________
A. a young tall beautiful lady
B. a tall young beautiful lady
C. a beautiful young tall lady
D. a beautiful tall young lady
3. _____________
A. an old wooden thick table
B. a thick old wooden table
C. a thick wooden old table
D. a wooden thick old table
4. _____________
A. a modern Vietnamese racing car
B. a Vietnamese modern racing car
C. a racing Vietnamese modern car
D. a modern racing Vietnamese car
5. _____________
A. a new interesting English book
B. an English new interesting book
C. an interesting English new book
D. an interesting new English book.
Đáp án
Bài 1:
1. wedding/ dress/ she/ long/ wore/ white/ a. -> She wore a long white wedding dress.
2. woman/ English/is/an/ young/ intelligent/ it. -> It is an intelligent young English woman.
3. is/ bag/ this/ sleeping/ black/ a/ new. -> This is a new black sleeping bag.
4. pink/ he/ house/ bought/ big/beautiful/ a. -> He bought a beautiful big pink house.
5. gave/ wallet/ him/ she/ brown/ small/ leather/ a. -> She gave him a small brown leather walleted.
Bài 2:
1. C. a pair of new French sport shoes
2. D. a beautiful tall young lady
3. B. a thick old wooden table
4. A. a modern Vietnamese racing car
5. D. an interesting new English book.
Xem thêm: