Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh – Cách dùng và bài tập vận dụng

Mệnh đề quan hệ ( relative clauses) còn được gọi là mệnh đề tính ngữ ( adjective clauses) được sử dụng để bổ ngữ cho danh từ đứng trước. Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng thường xuyên xuất hiện trong các đề thi.

Bên cạnh đó, dạng mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng Anh cũng là một điểm ngữ pháp các bạn cần nắm vững nếu muốn đạt được điểm số cao.

Bài viết này sẽ chia sẻ với các bạn chi tiết về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh cùng các bài tập giúp bạn thực hành và nhớ lâu hơn.

Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh

Định nghĩa mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ được sử dụng phố biến để rút gọn câu mà vẫn đủ ý. Mệnh đề quan hệ đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa và được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ ( relative pronouns) who, whom, which, whose, that hoặc các trạng từ quan hệ ( relative adverbs) when, where, why.

Ví dụ: The man who lives next door is friendly.

( Người đàn ông sống ở nhà bên cạnh rất thân thiện.)

Trong câu trên, phần in nghiêng được gọi là một mệnh đề quan hệ và được dùng để xác định danh từ “ the man”.

Các dạng mệnh đề quan hệ

Các đại từ quan hệ ( Relative pronouns)

Đại từ quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ

Who

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người.

The girl who is standing near Nam is his younger sister.

Whom

Làm tân ngữ thay cho who, thường dùng trong lối văn trang trọng.

The thief whom police are looking for is in the supermarket.

Whose

Dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước.

John found a dog whose leg was broken.

Which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ vật đứng trước.

The accident which is in the corner isn’t very serious.

That

Thay cho cả danh từ chỉ người và chỉ vật

That is the bike that/which belongs to Tom.

  • Cá cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, none of, many of,… có thể đứng trước whom, which và whose.

*, Lưu ý: Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ ?

  • Dùng that sau tiền tố hỗn hợp ( gồm cả người lẫn vật)
  • Dùng sau các đại từ bất định nothing, everything, anything.
  • Sau all, little, much, none được dùng như đại từ.
  • Dùng sau dạng so sánh nhất.

Ví dụ:

  • We can see farmers and cattle that are going to the field.

( Chúng ta có thể nhìn thấy nông dân và gia súc trên đường ra đồng.)

  • He knows everything that is related to science.

( Anh ấy biết tất cả mọi thứ liên quan đến khoa học.)

  • These walls are all that remain of the city.

( Những bức tường ấy là tất cả những gì còn lại của thành phố này.)

  • She is one of the most intelligent people that I know.

( Cô ấy là một trong những người thông minh nhất mà tôi quen.)

Mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

Các trạng từ quan hệ ( Relative adverbs)

Trạng từ quan hệ

Nghĩa

Cách sử dụng

Ví dụ

Where

in/at which

Thay danh từ chỉ nơi chốn

This is the place where the accident happened.

When

on/at/in which

Thay danh từ chỉ thời gian

I cannot forget the day when I met her.

Why

for which

Chỉ lí do, thay cho the reason

Tell me the reason why you are sad.

Các loại mệnh đề quan hệ:

Mệnh đề quan hệ xác định

  • Là mệnh đề quan hệ được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề quan hệ cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó cấu sẽ không đủ nghĩa.

Ví dụ:

  • The man who robbed you was arrested.

( Người đàn ông lấy trộm đồ của bạn đã bị bắt.)

  • The book which you lent me was interesting.

( Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất thú vị.)

  • Trong mệnh đề quan hệ chúng ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ và các trạng từ quan hệ.

Ví dụ:

  • The man you met yesterday is a doctor.

( Người đàn ông hôm qua bạn gặp là bác sĩ.)

  • The book you lent me was interesting.

( Cuốn sách bạn cho tôi mượn rất thú vị.)

Mệnh đề quan hệ không xác định

  • Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về danh từ đã xác định. Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu. Dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ dùng để phân ranh giới với mệnh đề chính.

Ví dụ:

  • Sarah, whom you met yesterday, is John’s sister.

( Sarah, ngườ mà bạn gặp hôm qua, là chị gái của Jonh.)

  • This is Tom, whose sister is my best friend.

( Đây là Tom, chị của cậu ấy là bạn thân của tôi.)

  • Không dùng đại từ quan hệ that trong mệnh đề quan hệ không xác định.
  • Không thể lược bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ và các trạng từ quan hệ của mệnh đệ đề quan hệ không xác định.

cách dùng mệnh đề quan hệ có giới từ

Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ, khi đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ thì giới từ thường có hai vị trí:

Trong lối văn trang trọng, giới từ đứng trước các đại từ quan hệ whom và which.

Ví dụ: The man to whom my mother is talking is my teacher.

( Người đàn ông mẹ tôi đang nói chuyện cùng là thầy giáo của tôi.)

Trong lối nói thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: The picture which she is looking at is famous.

( Bức tranh mà cô ấy đang ngắm nhìn rất nổi tiếng.)

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Hiện tại phân từ ( V-ing)

  • Khi mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì ta rút gọn thành cụm hiện tại phân từ.

Ví dụ: The man who sits next to Mandy is my uncle.

→ The man sitting next to Mandy is my uncle.

( Người đàn ông ngồi cạnh Mandy là chú tôi.)

Quá khứ phân từ ( V-ed)

  • Khi mệnh đề quan hệ là mệnh đề ở dạng bị động thì ta rút gọn thành cụm quá khứ phân từ.

Ví dụ: Some of the people who were invited to the party cannot come.

→ Some of the people invited to the party cannot come.

( Một vài người được mời đến bữa tiệc không thể tới.)

Cụm động từ nguyên mẫu

  • Mệnh đề quan hệ xác định có thể rút gọn thành cụm động từ nguyên mẫu khi trước đại từ quan hệ có các từ the first, the second, the last hoặc dạng so sánh hơn nhất.

Ví dụ: The captain was the last man who left the ship.

→ The captain was the last man to leave the ship.

( Thuyền trưởng là người cuối cùng rời khỏi tàu.)

New Zealand was the first country which gave women the vote.

→ New Zealand was the first country to give women the vote.

( New Zealand là đất nước đầu tiên công nhận quyền bầu cử của người phụ nữ.)

ngữ pháp mệnh đề quan hệ

Bài tập mệnh đề quan hệ

Sau đây là một số bài tập trắc nghiệm mệnh đề quan hệ có đáp án để các bạn luyện tập và củng cố những kiến thức đã học.

  1. Although Anne is happy with her success, she wonders ____ will happen to her private life.

A. which B. what

C. when D. that

  1. When ________ as captain of the national football team, he knew he had to try harder.

A. appointed B. appoint

C. appointing D. have appointed

  1. __________, playing music is an effective way for them to open their heart to the outside world.

A. Such were their visual impairments B. Having been visually impaired

C. For those with visual impairments D. Being visually impaired people

  1. Once _______ for viruses, the software can be installed in the school computer system for use.

A. tested B. has tested

C. testing D. is tested

  1. . The little boy took an instant liking to his babysitter _______.

A. before he first met her B. prior to their first meeting

C. upon their first meeting D. as soon as he meets her

  1. . Backpacking is best suited for those who are in good physical condition __________.

A. without being required to walk several miles

B. so that it would require walking several miles

C. so as not to require walking several miles

D. as it may require walking several miles.

  1. . ______________________, they got on well with each other.

A. To quarrel a lot like siblings at their age

B. But most siblings at their age quarrel a lot

C. While most siblings at their age quarrel a lot

D. For most siblings to quarrel a lot at their age

  1. If ______ with pictures and diagrams, a lesson will be more interesting and comprehensible.

A. have illustrated B. illustrated

C. was illustrated D. Illustrating

  1. . As _____________ about this change of schedule earlier, I arrived at the meeting late.

A. not being informed B. not having informed

C. not informed D. had not been informed

  1. ______________ depends on your gentle persuasion.

A. That he agreed to help you B. That he agrees to help you

C. Whether he agrees to help you D. Whether he agreed to help you

Đáp án:

  1. Dịch nghĩa: Mặc dù Anne hạnh phúc với thành công của mình, cô tự hỏi điều gì sẽ xảy ra với cuộc sống riêng tư của mình.

Xét các đáp án:

A. which → Dựa vào nghĩa câu hỏi thì đáp án là cái gì (what), chứ không thể là cái nào (which)

B. what → Đúng nghĩa với đề bài. (what = the thing that)

C. when → Dựa vào nghĩa câu hỏi thì đáp án là cái gì (what), chứ không thể là khi nào (when)

D. that → Không dùng dạng diễn đạt này.

=> Đáp án B

  1. Dịch nghĩa: Khi được bổ nhiệm làm đội trưởng đội tuyển bóng đá quốc gia, anh biết mình phải cố gắng hơn nữa.

Xét các đáp án:

A. appointed → Đây là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau (he), anh ấy được bổ nhiệm làm đội trưởng nên chủ ngữ ở thể bị động (appointed)

B. appoint → Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn.

C. appointing → Động từ của mệnh đề đang ở thể bị động nên không dùng V-ing.

D. have appointed → Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc mệnh đề quan hệ rút gọn.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: Đối với những người khiếm thị, chơi nhạc là một cách hiệu quả để họ mở lòng với thế giới bên ngoài.

Xét các đáp án:

A. such were their visual impairments → Không dùng dạng diễn đạt này

B. having been visually impaired → Nếu cho vào câu câu không có nghĩa do chủ ngữ mệnh đề sau là playing music

C. for those with visual impairments → Đúng nghĩa với đề bài.

D. being visually impaired people → Nếu cho vào câu câu không có nghĩa do chủ ngữ mệnh đề sau là playing music

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: Sau khi kiểm tra virus, phần mềm có thể được cài đặt trong hệ thống máy tính của trường để sử dụng.

Xét các đáp án:

A. tested → Đây là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau (the software), phần mềm được kiểm tra virus nên chủ ngữ ở thể bị động (tested)

B. has tested → Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc mệnh đề rút gọn chủ ngữ.

C. testing → Động từ của mệnh đề đang ở thể bị động nên không dùng V-ing.

D. is tested → Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc mệnh đề rút gọn chủ ngữ.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: Cậu bé thích người giữ trẻ ngay lập tức trong lần gặp đầu tiên.

Xét các đáp án:

A. before he first met her → Cậu bé không thể thích ngay lập tức (took an instant liking) trước khi gặp người giữ trẻ được lần đầu tiên được

C. upon their first meeting → Đúng nghĩa với đề bài.

D. as soon as he meets her → took là quá khứ (take) nên meet cũng phải ở thì quá khứ.

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: Du lịch bụi là thích hợp nhất đối với những người đang trong tình trạng thể chất tốt vì nó có thể đòi hỏi phải đi bộ vài dặm.

Xét các đáp án:

A. without being required to walk several miles → Nếu cho vào câu sẽ gây vô lý

B. so that it would require walking several miles → Nếu cho vào câu sẽ gây vô lý

C. so as not to require walking several miles → Nếu cho vào câu sẽ gây vô lý

D. as it may require walking several miles. → Đúng nghĩa với đề bài.

=> Đáp án D

  1. Dịch nghĩa: Trong khi hầu hết anh chị em ở tuổi họ cãi nhau rất nhiều thì họ lại hòa thuận với nhau.

Xét các đáp án:

A. To quarrel a lot like siblings at their age → Không phù hợp với nghĩa của câu

B. But most siblings at their age quarrel a lot → Không dùng dạng diễn đạt này vì but không đứng đầu câu

C. While most siblings at their age quarrel a lot → Dùng cấu trúc While để chỉ sự tương phản trực tiếp giữa 2 mệnh đề

D. For most siblings to quarrel a lot at their age → Không dùng dạng diễn đạt này

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: Nếu được minh họa bằng hình ảnh và sơ đồ, bài học sẽ thú vị và dễ hiểu hơn.

Xét các đáp án:

A. have illustrated → Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc mệnh đề rút gọn chủ ngữ.

B. illustrated → Đây là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau (a lesson), bài học được minh họa bằng hình ảnh và sơ đồ nên chủ ngữ ở thể bị động (illustrated)

C. was illustrated → Không dùng dạng diễn đạt này với cấu trúc mệnh đề rút gọn chủ ngữ.

D. Illustrating → Động từ của mệnh đề đang ở thể bị động nên không dùng V-ing.

=> Đáp án B

  1. Dịch nghĩa: Vì không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn, tôi đã đến cuộc họp muộn.

Xét các đáp án:

A. not being informed → Việc có being là không cần thiết trong cấu trúc giảm mệnh đề với động từ bị động

B. not having informed → Động từ của mệnh đề đang ở thể bị động nên không dùng thể chủ động.

C. not informed → Đây là mệnh đề rút gọn chủ ngữ do trùng chủ ngữ với vế sau (I), tôi không được thông báo về sự thay đổi lịch trình này sớm hơn nên chủ ngữ ở thể bị động.

D. had not been informed → Không dùng dạng diễn đạt này.

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: Anh ấy có đồng ý giúp bạn hay không phụ thuộc vào sự thuyết phục nhẹ nhàng của bạn.

Xét các đáp án:

A. That he agreed to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa

B. That he agrees to help you → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa

C. Whether he agrees to help you → Đúng nghĩa với đề bài.

D. Whether he agreed to help you → depends là thì hiện tại nên agree cũng phải ở thì hiện tại.

=> Đáp án C

Xem thêm:

Lý thuyết + bài tập: Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng anh

Ngữ pháp + Bài tập minh họa: Đại từ quan hệ trong tiếng anh