Đại từ quan hệ trong tiếng Anh cũng như cách dùng đại từ quan hệ là một phần lý thuyết quan trọng giúp các bạn học sinh có thể đạt được điểm cao trong các kì thi. Vậy các đại từ quan hệ được sử dụng như nào? Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ?,… đều là những câu hỏi các thí sinh cần làm rõ để nắm chắc phần ngữ pháp này. Bài viết này sẽ cung cấp cho các thí sinh lý thuyết cùng các bài tập về quan hệ từ trong tiếng Anh để các bạn có thể ôn tập thật tốt cho các kì thi.
Cách dùng đại từ quan hệ ( relative pronouns) trong mệnh đề quan hệ:
- Đại từ quan hệ và các chức năng ngữ pháp trong câu:
- Các từ who,whom,whose,which, that được gọi là các đại từ quan hệ ( relative pronouns) và có tác dụng giới thiệu mệnh đề quan hệ.
- Dù phía trước là danh từ số ít hay số nhiều thì hình thức của địa từ quan hệ cũng không thay đổi.
- Danh từ được đại từ quan hệ thay thế được gọi là tiền tiến từ (antecedent) của nó. Dạng của động từ phía sau đại từ quan hệ phụ thuộc vào tiền tiến từ.
- Đại từ quan hệ được dùng trong cả mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh:
Chúng ta có 5 đại từ quan hệ chính và các chức năng ngữ pháp được liệt kê ở bảng sau :
Đại từ quan hệ | Thay thế cho loại danh từ | Chức năng ngữ pháp trong câu |
Who | chỉ người | chủ từ |
Whom | chỉ người | túc từ |
Which | chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
Whose | chỉ người | chỉ sự sở hữu |
That | chỉ người hay chỉ vật | chủ từ hay túc từ |
Cụ thể:
Who: được dùng làm chủ ngữ ( subject) hoặc tân ngữ ( object); dùng để chỉ người ( và động vật khi chúng ta muốn nhân hóa).
Ví dụ: There are a lot of people who support for Trump President.
( Có rất nhiều người ủng hộ tổng thống Trump.)
Which: được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho các danh từ chỉ vật hoặc các khái niệm.
Ví dụ: This is the prescription which my doctor gave me.
( Đây là đơn thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi.)
Whom: chủ yếu dùng trong lối văn trang trọng, làm tân ngữ thay cho who.
Ví dụ: The man whom my mother is talking to is my teacher.
( Người đàn ông mà mẹ tôi đang nói chuyện cùng là thầy giáo của tôi.)
Whose: dùng để chỉ dạng sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc chỉ vật đứng trước. Whose được dùng thay cho các tính từ sở hữu his, her, its, their. Ngoài ra, whose + nouns có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Ví dụ: There are a lot of students whose parents are farmers.
( Có rất nhiều học sinh có bố mẹ là nông dân trong lớp của tôi.)
That: một từ trang trọng hơn thay cho who,which,when,where,why; chỉ dùng
trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ: This is the prescription that my doctor gave me.
*, Lưu ý:
- Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, none of, many of,… có thể đứng trước whom, which và whose.
- Chúng ta có thể dùng of which để chỉ sở hữu của vật thay cho whose
- Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ làm tân ngữ who,whom,which, that thường được lược bỏ, nhất là trong lối văn thân mật.
- Khi nào dùng that trong mệnh đề quan hệ?
● Dùng sau các đại từ bất định nothing, everything, anything.
● Sau all, little, much, none được dùng như đại từ.
● Dùng sau dạng so sánh nhất.
● Dùng sau tiền tố hỗn hợp ( cả người lẫn vật).
Ví dụ:
● We can see farmers and cattle that are going to the field.
( Chúng ta có thể nhìn thấy nông dân và gia súc trên đường ra đồng.)
● He knows everything that is related to science.
( Anh ấy biết tất cả mọi thứ liên quan đến khoa học.)
● These walls are all that remain of the city.
( Những bức tường ấy là tất cả những gì còn lại của thành phố này.)
● She is one of the most intelligent people that I know.
( Cô ấy là một trong những người thông minh nhất mà tôi quen.)
Bài tập về cách sử dụng đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Dưới đây là một số câu hỏi về đại từ quan hệ trong tiếng Anh
- Life is ten percent what happens to you and ninety percent ____ you respond to it.
A. that B. how
C. what D. which
- ____ makes the desert beautiful is that it hides a well somewhere.
A. What B. Which
C. That D. Who
- . She’s one of the people ____________ love to be the centre of attention.
A. which B. who
C. whose D. whom
- They meet in an old house, ____________ basement has been converted into a chapel.
A. whose B. which
C. whom D. that
- There are lots of things ____________ I need to buy before the trip.
A. that B. whose
C. which D. whom
Xem thêm:
Lý thuyết + Bài tập: Mệnh đề quan hệ có dấu phẩy
- Fraud detectives are investigating the company, three of ____________ senior executives have already been arrested.
A. whom B. whose
C. that D. who
- The people ____________ called yesterday want to buy the house.
A. whose B. which
C. who D. whom
- Isobel, ____________ brother he was, had heard the joke before.
A. that B. whom
C. whose D. who
- Do you remember that nice Mr Hoskins ____________ came to dinner?
A. which B. whom
C. whose D. who
- His best movie, ____________ won several awards, was about the life of Gandhi.
A. that B. whose
C. which D. whom
Đáp án:
- Dịch nghĩa: Cuộc sống là mười phần trăm những gì xảy ra với bạn và chín mươi phần trăm cách bạn phản ứng với nó.
Xét các đáp án:
A. that → Không dùng dạng diễn đạt này
B. how → hợp lí về nghĩa
C. what → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa
D. which → Nếu cho vào câu câu sẽ vô nghĩa
=> Đáp án là B
- Dịch nghĩa: Điều làm cho sa mạc trở nên đẹp đẽ là nó giấu một cái giếng ở đâu đó.
Xét các đáp án:
A. What → Cấu trúc: What + mệnh đề làm chủ ngữ (what = the thing that)
B. Which → Không dùng dạng diễn đạt này.
C. That → Không dùng dạng diễn đạt này.
D. Who → Không dùng dạng diễn đạt này.
=> Đáp án
- Dịch nghĩa: Cô ấy là một trong những người thích trở thành trung tâm của sự chú ý.
Giải thích:
– Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại B,C.
– Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ.
=> Đáp án: B
Lưu ý: Cả đại từ quan hệ who và whom đều thay thế cho danh từ chỉ người. Nhưng đại từ quan hệ who đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ. Còn đại từ quan hệ whom chỉ đóng vai trò làm tân ngữ mà thôi.
- Dịch nghĩa: Họ gặp nhau trong một căn nhà cũ, căn nhà có cái tầng hầm đã được chuyển thành một nhà thờ nhỏ.
Giải thích:
whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”an old house” và “basement” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: A
- Dịch nghĩa: Có rất nhiều thứ tôi cần mua trước chuyến đi.
Giải thích:
– Căn cứ vào ” a lot of things – rất nhiều thứ” ta loại phương án B và D.
– Cả that và which đều thay thế cho danh từ chỉ vật. Nhưng có “things” ta dùng “that”.
=> Đáp án: A
- Dịch nghĩa: “Các thám tử điều tra gian lận đang điều tra công ty, ba trong số các giám đốc điều hành cấp cao đã bị bắt giữ.”
Xét các đáp án:
A. whom → Đây là danh từ chỉ vật (the company), không phải danh từ chỉ người nên không dùng whom.
B. whose → Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Sau whose + N
C. that → That không đi sau giới từ
D. who → Who không đứng sau các cụm từ chỉ số lượng như: some of, both of, all of,…
→ A
- Dịch nghĩa: Người đã gọi cho tôi ngày hôm qua muốn mua nhà.
Giải thích:
– Căn cứ vào danh từ chỉ người people nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại B,C.
– Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ.
=> Đáp án: C
- Dịch nghĩa: Isobel, anh trai của cô ấy, đã nghe thấy trò đùa rồi.
Giải thích:
whose đứng giữa hai danh từ để chỉ mối quan hệ sở hữu, căn cứ vào ”Isobel”(danh từ chỉ tên người) và “brother” đều là danh từ nên ta dùng whose đứng giữa chúng.
=> Đáp án: C
- Dịch nghĩa: Bạn có nhớ ông Hoskins tốt bụng người đã tới bữa tối không?
Giải thích:
– Căn cứ vào danh từ chỉ người Mr Hoskins nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người. Do đó, ta loại A,C.
– Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ.
=> Đáp án: D
- Dịch nghĩa: Bộ phim hay nhất của anh ấy, cái mà đã chiến thắng nhiều giải thưởng, là về cuộc đời của Gandhi.
Giải thích:
– Căn cứ vào danh từ chỉ vật movie nên vị trí trống cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật. Do đó, ta loại B,D. That không đứng sau dấu phẩy nên ta loại A.
– Căn cứ vào động từ “love” nên vị trí trống cần một chủ ngữ.
=> Đáp án: C
Hi vọng những lý thuyết và bài tập về đại từ quan hệ trong tiếng Anh trên đây sẽ giúp các bạn ôn ập thật tốt!
Xem thêm:
Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh – Cách dùng và bài tập vận dụng
Các dạng bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ trong kì thi Đại Học