Danh động từ (Regund) là gì? Vị trí và cách dùng

Gerund là gì? ( Danh động từ là gì?). Đây là mục ngữ pháp rất quan trong trong những bài thi về TOEIC, IELTS, TOEFL và cả trong giao tiếp tiếng Anh nữa. Nhưng để hiểu và sử dụng chuẩn những danh động từ đòi hỏi chúng ta phải biết sử dụng chúng trong các trường hợp cụ thể. Hôm nay, hãy cùng mình tìm hiểu về danh động từ và cách sử dụng danh động từ trong tiếng Anh nhé.danh dong tu

1. Danh động từ (Gerund) là gì?

Là hình thức “động từ + V_ing” được dùng như danh từ. Gerund thường được dùng trong câu với các chức năng sau:

1.1 Danh động từ làm chủ ngữ

  • Going to the cinema is fun. (Đi xem phim thì thật là thích.)
  • Behaving like that is not good. (Cư xử như thế thì không tốt.)
  • Thinking carefully helps us do things well.
    (Suy nghĩ cẩn thận giúp chúng tôi làm tốt nhiều việc.
  • Doing chores every day makes her feel bored. (Làm việc nhà cả ngày khiến cô ấy buồn chán.)
  • Jogging can help you keep healthy. (Chạy bộ có thể giúp bạn giữ dáng.)

Cách dùng trên tương đương với cấu trúc:

It is + adj + to-infinitive

Ví dụ:

Going to the cinema is fun
=> It is fun to go to the cinema.

Behaving like that is not good.
=> It is not good to behave like that.

1.2 Danh động từ đứng sau giới từ:

  • I am thinking about going camping in the mountain.
    (Tôi đang nghĩ đến việc cắm trại trên núi)
  • She is afraid of going (Cô ấy sợ phải việc phải đi đến đó.)
  • Stella is very good at dancing. (Stella nhảy rất giỏi.)
  • They are thinking about buying a new house. (Họ đang nghĩ đễn việc mua một căn nhà mới.)
  • He earns money by teaching (Anh ấy kiếm tiền bằng cách dạy tiếng Anh.)

⇒ Các cụm từ phổ biến được theo sau bởi gerund theo sau:

  • To look forward to : trông mong
  • To insist on: khăng khăng
  • Surprised at: ngạc nhiên
  • Interested in: thích thú
  • Busy with: bận rộn

1.3 Gerund được dùng làm tân ngữ cho động từ

    • Most children enjoy watching cartoon films. (Hầu hết bọn trẻ đều thích xem phim hoạt hình.)
    • I dislike working on Sundays. (Tôi không thích làm việc vào các ngày Chủ nhật.)
    • Her hobby is collecting (Sở thích của cô ấy là sưu tầm tem.)

× Verbs + Gerund: Một số động từ được theo sau bằng Gerund:

– allow

– avoid

– consider

– delay

– deny

– dislike

– enjoy

– feel like

– finish

– give up

: thừa nhận

: tránh

: cân nhắc

: hoãn lại

: phủ nhận

: không thích

: thích

: cảm thấy thích

: hoàn thành

: từ bỏ

– imagine

– keen (on)

– (not) mind

– miss

– postpone

– put off

– suggest

– stop

– can’s stand

– can’t help

: tưởng tượng

: cứ tiếp tục

: (không) ngại, phiền

: bỏ lỡ

: hoàn lại

: trì hoãn

: đề nghị

: ngừng

: không chịu nổi

: không nhịn được

Note: appreciate đòi hỏi phải có một tính từ sở hữu hoặc danh động từ

  • I appreciate your giving me so much of your time.
  • I appreciate being given this opportunity.

EG:

  • Would you mind writing your name and address on this sheet of paper?
    Bạn nhớ điền đầy đủ tên và địa chỉ của bạn lên tờ giấy này?

1.4 Danh động từ đứng sau cụm động từ, thành ngữ…

Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổiIt’s (not) worth: (không) đáng giá
It’s no use: thật vô dụngIt’s no good: vô ích
There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gìHave difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gianBe busy (with): bận rộn với cái gì
Look forward to: trông mong, chờ đợiBe (get) used to: quen với cái gì
Object to: phản đốiConfess to: thú tội, nhận tội

gerund and infinitive là gì

1.5 Sau V + preposition, Adj + preposition hoặc Noun + preposition là V-ing.

Accuse of (tố cáo)Suspect of (nghi ngờ)
be fond of (thích)be interested in (thích thú, quan tâm)
choice of (lựa chọn)reason for (lý do về)…

2. Những động từ sau đây theo sau là gerund and to infinitive mà nghĩa không thay đổi:

begin, like, can’t stand, love, continue, prefer, start, hate, dread.

Các động từ này theo sau bởi cả to infinitive and gerund nhưng nghĩa của chúng không đổi.

Eg:

  • Mary prefers singing to dancing
    Mary thích hát hơn khiêu vũ

gerunds and infinitives

Vậy là các bạn đã mở rộng thêm một số hiểu biết cơ bản về danh động từ trong tiếng Anh rồi ấy. Những kiến thức tưởng chừng căn bản nhưng lại rất quan trọng. Để nhớ lâu hơn, các bạn cần thường xuyên làm bài tập về danh động từ. Mình hi vọng những kiến thức ngữ pháp này sẽ hệ thống, bổ sung thêm những kiến thức về tiếng Anh cho bạn! Chúc các bạn học tốt!^^