“Tổng hợp” Ngữ pháp về Cụm Danh Từ trong tiếng anh

Tiếp tục các bài học trong chủ điểm về danh từ, hôm nay mình sẽ gửi đến các bạn bài học mới: Cụm danh từ trong tiếng Anh, hay còn được gọi là noun phrase là phần ngữ pháp cơ bản rất phổ biến. Tuy nhiên, nó cũng gây ra không ít khó khăn khi làm các bài tập ngữ pháp hoặc trong giao tiếp hàng ngày. Vậy cách thành lập cụm danh từ trong tiếng Anh như thế nào? Bạn đã nắm rõ cấu trúc của một cụm danh từ? Làm thế nào để sắp xếp các tính từ trong một cụm danh từ chính xác? Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn đầy đủ kiến thức chung về cụm danh từ để hỗ trợ các bạn ôn thi hiệu quả nhất.

cụm danh từ trong tiếng anh

Cụm danh từ trong tiếng Anh là gì?

  • Cụm danh từ được coi như một danh từ và có chức năng tương tự như một danh từ trong câu: chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ.
  • Cụm danh từ là một cụm từ được cấu tạo từ một danh từ chính ( head)và các thành phần bổ sung ý nghĩa ( modifiers). Các thành phần bổ sung ý nghĩa có thể đứng trước hoặc đúng sau danh từ.

Ví dụ: this handsome boy, these interesting books,…

  • Lý do cần sử dụng cụm danh từ: cụm danh từ được sử dụng để nói về 1 sự vật, hiện tượng phức tạp mà một cấu trúc adj + noun không thể biểu thị hết được.
  1. Cấu trúc cụm danh từ trong tiếng Anh:
  • Nhìn chung, chúng ta có cách thành lập cụm danh từ trong tiếng Anh như sau:

Hạn định từ + bổ ngữ đứng trước + danh từ chính + bổ ngữ đứng sau

Hạn định từ

  • Vị trí của hạn định từ là đứng trước danh từ.
  • Trong một cụm danh từ có thể có một hoặc nhiều hạn định từ.
  • Hạn định từ gồm có:
  1. Mạo từ ( articles): a/ an/ the
  • Trong cụm danh từ, mạo từ thường đứng ở đầu.
  1. Từ chỉ định: this/ that/ these/ those
  2. Từ chỉ số lượng, định lượng ( qualifiers):
  • Một số từ chỉ số lượng thường gặp: many, much, a lot of, lots of, few, a few, little, a little,…
  • Từ chỉ số lượng thường đứng sau mạo từ, nếu cụm danh từ không có thì nó đứng đầu. Tuy nhiên, một số từ chỉ số lượng sau có thể đứng trước mạo từ: all, both, half và các bội từ như twice, three times,…
  1. Tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách ( pronouns/ possessive nouns): your, his, her, their,…

cách thành lập cụm danh từ trong tiếng anh

Bổ ngữ

  • Bổ ngữ có thể đứng trước hoặc đứng sau danh từ chính.
  • Một cụm danh từ có thể có cả bổ ngữ trước và sau hoặc không có bổ ngữ.
  • Bổ ngữ gồm có:
  1. Tính từ ( adjective):

  • Tính từ luôn đứng trước danh từ chính để bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: a beautiful girl, a long wallet,..

  • Một cụm danh từ có thể có hoặc không có tính từ.
  • Lưu ý: trong trường hợp xuất hiện nhiều tính từ trong một cụm danh từ, những tính từ này được sắp xếp theo trật tự như sau:

STT

Tính từ

Nghĩa

Ví dụ

1

Opinion

Tính từ chỉ quan điểm

interesting,bad, good…

2

Size/ Shape

Tính từ chỉ hình dáng

round,big,small,long…

3

Age

Tính từ chỉ độ tuổi

old, young, new,…

4

Color

Tính từ chỉ màu sắc

red, silver, blue,…

5

Origin

Tính từ chỉ nguồn gốc

Vietnamese, Chinese,…

6

Material

Tính từ chỉ chất liệu

wool, wood, plastic,…

7

Purpose

Tính từ chỉ mục đích

standing, jogging,..

Ví dụ: a beautiful thin young Japanese girl, a convenient new blue American jogging shoes,…

  • Để dễ nhớ quy tắc này, các bạn hãy ghép tên chữ cái đầu của từng loại tính từ thành OpSACOMP.

*, Lưu ý:

  • Tính từ chỉ kích thước và chiều dài thường đứng trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng.

Ví dụ: a tall thin girl, a short narrow road,…

  • Nếu các tính từ cùng loại, tính từ ngắn thường đứng trước tính từ dài.

Ví dụ: a beautiful interesting girl,…

  • Tính từ chỉ thứ tự đứng trước tính từ chỉ số lượng.

Ví dụ: the first three lessons ( 3 bài học đầu tiên)

  • Khi có 2 hoặc hơn các tính từ chỉ màu sắc, chúng ta dùng liên từ and.

Ví dụ: a blue and white T-shirt

cụm danh từ trong tiếng anh là gì

  1. Phân từ ( participles):

  • Có 2 dạng phân từ là hiện tại phân từ ( V-ing)quá khứ phân từ ( V-ed)
  • Hiện tại phân từ: khi nói đến bản chất của sự vật hay những hành động đang diễn ra.

Ví dụ: an exciting book, a shouting baby,…

  • Quá khứ phân từ: khi nói đến cảm giác của sự vật, hoặc sự vật được/bị tác động vào.

Ví dụ: an carefully-trained cat, a broken leg,…

– Ngoài ra, bổ ngữ phía sau danh từ có thể là một mệnh đề quan hệ.

Ví dụ: I like the book that you lent me.

  1. Danh từ chính ( head):

  • Danh từ chính có thể là bất cứ loại danh từ nào:
  • Danh từ số ít: boy, man, book,…
  • Danh từ số nhiều: boys, men, books,…
  • Danh từ đếm được: cat, dog, chair, bench,..
  • Danh từ không đếm được: sugar, money, water,…
  • Danh từ trừu tượng:beauty, charity, fear,…
  • Danh từ cụ thể: house, mountain, cat, man,…
  • Danh từ riêng: John, France, the Thames,…
  • Danh từ chung: family, government,…

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cụm danh từ trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp các bạn hiểu rõ về cụm danh từ để ôn thi hiệu quả hơn cũng như sử dụng thành thục trong giao tiếp hàng ngày!

Xem thêm:

Lý thuyết + bài tập: Danh từ số ít và số nhiều trong tiếng anh