Cách nhận biết tính từ danh từ trạng từ trong tiếng Anh là một kiến thức căn bản không phải bạn nào cũng nắm được. Mình nhận thấy có một số bạn học Anh văn đã lâu những vẫn gặp khó khăn trong phân biệt loại từ. Việc nắm vững những kiến thức căn bản chính là tiền đề giúp bạn có thể học Anh ngữ hiệu quả. Hãy cùng chúng tôi tổng hợp cách phân biệt loại từ và cách sử dụng chúng như thế nào nhé.
1. Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh
Danh từ (Noun) là từ loại để chỉ một người, một sự việc, một vật, một tình trạng hay một cảm xúc. Vậy, dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh là gì?
Danh từ thường đứng sau:
1.1 Đứng đầu câu, làm chủ ngữ của câu và sau trạng ngữ chỉ thời gian
VD:
- Physical is the subject I like best.
- Yesterday An went home at midnight.
1.2 Sau tính từ, sở hữu cách
VD:
- He is a good teacher. (good : tính từ)
- Her father works in school.
1.3 Làm tân ngữ đứng sau động từ
VD:
- We like English.
- We are proggramers.
1.4 Sau “enough”
VD: She didn’t have enough money to buy that TV.
1.5 Sau mạo từ
Những mạo từ thường gặp: a, an, the hoặc this, that, these, those, every, each, both, no, any, some, few, a few, little, a little,…..
VD: This film is an interesting film.
1.6 Sau giới từ: in, on, of, bottom, with, under, about, at……
VD: Hoang is good at Math.
1.7 Nhận biết bằng các đuôi danh từ thường gặp
Danh từ trong tiếng Anh thường có đuôi gì? Các đuôi danh từ trong tiếng Anh mà ta thường gặp bao gồm: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant,-ship, -ism, -ity, -ness, -ing, -age….
VD: distribution,construction, development, doctor , actor, accountant, teaching, studying, teenage, relationship, shoolarship, socialism, ability,equality , kindness , safety, happiness, importance………..
2. Tính từ (adjectives)
Tính từ (adjective, viết tắt là adj) đóng vai trò bổ trợ cho danh từ hoặc đại từ. Tính từ giúp miêu tả các đặc tính của sự vật, hiện tượng mà danh từ đó đại diện. Tính từ thường đứng sau:
2.1 Đứng trước danh từ: Adj + N
VD: My Tam is a famous singer. (trước danh từ singer)
2.2 Sau những động từ liên kết
Các động từ liên kết thường gặp: tobe/feel/look/keep/get/seem/appear + Adj
Ex:
- She is beautiful
- Ngan seems tired now.
2.3 Sau “ too”
VD: This coffee is too hot for her to drink.
2.4 Trước “enough”: (adj + enough)
VD: This coffee is hot enough for me to drink.
2.5 Trong cấu trúc so…that: (so + adj + that)
VD: The weather was so bad that I decided to stay at home
2.6 Dùng trong câu so sánh
VD:
- Fish is more expensive than meat.
- Ngân is the most intelligent pupil in my class.
2.7 Trong câu cảm thán
Cấu trúc: How +adj + S + V/ What + (a/an) + adj + N
VD: What a beautiful day!
2.8 Nhận biết bằng hậu tố tính từ
Tính từ thường được kết thúc bằng các hậu tố sau: –ish, -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ing, -y, -like, -ic, -ed,
Ex: selfish, foolish, helpful, useful, express, homeless, friendly, national, acceptable, impossible, active, famous, dangerous, rainy, sandy, childlike, scientific, specific, interested, excited, interesting, exciting
3. Trạng từ (Adverbs)
Trạng từ là từ loại được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Tùy trường hợp câu nói mà người ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.
3.1 Trước động từ thường
Đặc biệt là sau các trạng từ chỉ tàn suất: usually, often, always, seldom,reraly….
VD: I often get up at 7 A.m .
3.2 Ở giữa trợ động từ và động từ thường
VD: I have just met her.
3.3 Sau động từ tobe
VD: She is very beautiful.
3.4 Sau “too”: (too + adv)
VD: Lan speaks too quickly.
3.5 Trước “enough”
Cấu trúc: động từ thường + adv + enough
VD: Lan speaks slowly enough for us to understand.
3.6 Cấu trúc so….that:
Cấu trúc: so + adv + that
VD: Jack drove so fast that no one could caught him up.
3.7 Đứng cuối câu
VD: The teacher told me to speak in slowly.
3.8 Trạng từ đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu được ngăn cách bằng dấu “,” với các thành phần khác
VD: Last week, I came back my home country
3.9 Nhận biết bằng hậu tố trạng từ
Trạng từ thường được thành lập từ cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
VD: carefully, badly, beautifully, usefully,….
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt không theo quy luật đó: good/ well, ill/ ill, fast/ fast.
4. Động từ (verbs)
Ngoài danh từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh, bạn cũng cần nắm rõ cách xác định động từ trong tiếng Anh như thế nào.
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đặt sau chủ ngữ: S + V + O
VD:
- My family has six people.
- She is a doctor.
Trên đây là những cách nhận biết danh từ động từ tính từ trong tiếng Anh thông dụng và được nhiều người áp dụng nhất. Hi vọng bài viết này đã cung cấp những thông tin cần thiết mà bạn đang tìm kiếm.