Bên cạnh mệnh đề quan hệ, bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ cũng là một dạng bài tập khó cho học sinh khi làm bài thi tiếng Anh nếu không nắm vững kiến thức. Vậy khi gặp dạng bài tập này chúng ta có những cách giải quyết nào? Bài viết này sẽ cung cấp cho các bạn lý thuyết tổng hợp cùng với các bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ để các bạn có thể ôn tập một cách hiệu quả nhất cho các kì thi.
Phần lý thuyết:
Khi gặp các bài tập về mệnh đề quan hệ rút gọn, bao gồm cả các dạng nâng cao, các bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cách dùng cụm phân từ ( participle phrases), cụm danh từ ( noun phrases), hoặc cụm động từ nguyên mẫu ( infinitive phrases).
Cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cụm phân từ hiện tại hoặc quá khứ.
Hiện tại phân từ ( present participle): được dùng khi
- Động từ trong mệnh đề quan hệ ở thì hiện tại tiếp diễn
Ví dụ: That man, who is talking with my mother, is my form teacher.
→ That man, talking with my mother, is my form teacher.
( Người đang nói chuyện với mẹ tôi là giáo viên chủ nhiệm của tôi.)
- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả sự việc có tính chất lâu dài.
Ví dụ: Students who attend this school have to wear uniform.
→ Students attending this school have to wear uniform.
( Học sinh học trường này phải mặc đồng phục.)
- Động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả ước muốn, mong đợi, v.v.
Ví dụ:Fans who hope to meet him have been waiting all day.
→ Fans hoping to meet him have been waiting all day.
(Người hâm mộ muốn gặp anh ấy đã chờ cả ngày.)
*, Lưu ý: Không dùng hiện tại phân từ để diễn tả hành động đơn trong quá khứ.
Quá khứ phân từ ( past participle): được dùng khi
- Động từ ở mệnh đề quan hệ ở dạng bị động.
Ví dụ: A lot of products which were made in this company were exported.
→ A lot of products made in this company were exported.
( Rất nhiều sản phẩm được sản xuất ở công ty này đã được xuất khẩu.)
Cụm danh từ:
Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ.
Ví dụ: Long Bien district, which is famous for Long Bien Bridge, is her hometown.
→ Long Bien district, famous for Long Bien Bridge, is her hometown.
( Quận Long Biên, nổi tiếng với cầu Long Biên, là quê hương của cô ấy.)
We visit Ha Noi, which is capital of Vietnam.
→ We visit Ha Noi, capital of Vietnam.
( Chúng tôi đến thăm Hà Nội, thủ đô của Việt Nam.)
Cụm động từ nguyên mẫu:
- Mệnh đề quan hệ xác định có thể rút gọn bằng cụm động từ nguyên mẫu.
- Dùng cụm động từ nguyên mẫu sau các từ first, second,…; last, next, only và sau dạng so sánh hơn nhất
Ví dụ: He is the first person who is gave present.
→ He is the first person to be gave present.
( Anh ấy là người đầu tiên được nhận món quà)
- Khi muốn diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép.
Ví dụ: We need a big hall where we can organize the event.
→ We need a big hall to organize the event.
( Chúng ta cần một hội trường lớn để tổ chức sự kiện.)
II. Bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ:
Dưới đây là một số bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án để các bạn có thể ôn tập và thực hành những lý thuyết vừa được học.
- I am writing in connection with the volunteer opportunities ____ on 10 November.
A. appeared B. which appearing
C. to appear D. appearing
- Jackson is the most good-looking boy ____________ to this school.
A. to come B. coming
C. has come D. comes
- We stood on the bridge ____________ the two small towns of the London.
A. connected B. was connecting
C. connecting D. connects
- The woman ____________ in the hall expected to make a phone call.
A. waiting B. was waiting
C. had been waiting D. waited
- The conference ____________ by non-governmental organizations was about globalization.
A. plans B. planning
C. planned D. is planning
- . Peter is the youngest person to ____________ part in the race.
A. take B. taken
C. takes D. taking
- The books ____________ by William Shakespeare are interesting.
A. writes B. writing
C. written D. wrote
- He was the only person to ____________ there at the time.
A. have been living B. live
C. have lived D. living
- He was the third man ____________ in this way.
A. killing B. was killed
C. to have been killed D. to be killed
- He was the first man_________ into space.
A.to fly B.flew
C.has been flew D. fly
Đáp án:
- Giải thích: Câu đã có động từ chính của câu “am writing” nên ta cần một động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào nghĩa của câu ta rút gọn động từ ở dạng chủ động.
=> Đáp án: D
Dịch: Tôi đang viết để kết nối với những cơ hội tình nguyện xuất hiện vào ngày 10 tháng mười một.
- Dịch nghĩa: “Jackson là cậu bé đẹp trai nhất từng đến trường này.”
Giải thích: Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only, last,… hoặc số thứ tự như: first, second,.. so sánh hơn nhất
=> Đáp án: A
- Dịch nghĩa: “Chúng tôi đứng trên cây cầu nối hai thị trấn nhỏ của Luân Đôn.”
Giải thích: câu đã có động từ chính stood nên ta cần một động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào nghĩa của câu ta rút gọn động từ ở dạng chủ động (Ving)
=> Đáp án: C
- Dịch nghĩa: “Người phụ nữ đang chờ trong hội trường hi vọng sẽ được gọi điện thoại.”
Giải thích: câu đã có động từ chính expected nên ta cần một động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào nghĩa của câu ta rút gọn động từ ở dạng chủ động (Ving)
=> Đáp án: A
- Dịch nghĩa: “Hội nghị được lên kế hoạch bởi các tổ chức phi chính phủ là về toàn cầu hóa.”
Giải thích: Câu đã có động từ chính was nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2)
=> Đáp án: C
- Dịch nghĩa: “Peter là người trẻ nhất tham gia cuộc đua.”
Giải thích: Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only, last,… hoặc số thứ tự như: first, second,.. so sánh hơn nhất. Căn cứ vào the youngest (so sánh hơn nhất)
=> Đáp án: A
- Dịch nghĩa: “Những cuốn sách được viết bởi William Shakespeare rất thú vị.”
Giải thích: Câu đã có động từ chính are nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở dạng bị động (Vp2).
=> Đáp án: C
- Dịch nghĩa: “Anh ấy là người duy nhất sống ở đó vào thời điểm đó.
Giải thích: Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only, last,… hoặc số thứ tự như: first, second,.. so sánh hơn nhất
=> Đáp án: B
- Dịch nghĩa: Anh ta là người thứ ba bị giết theo cách này.
Giải thích:
– Ta dùng cụm động từ nguyên mẫu (to V) khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như: only, last,… hoặc số thứ tự như: first, second, third… so sánh hơn nhất
– ta dùng to be Vp2 để câu mang nghĩa bị động
=> Đáp án: D
- Phía trước mệnh đề quan hệ có chứa số thứ tự: The first.
→ Đáp án: He was the first man to fly into space.
Dịch nghĩa: Anh ta là người đàn ông đầu tiên bay vào vũ trụ.
Trên đây là các lý thuyết được áp dụng trong các bài tập về rút gọn mệnh đề quan hệ. Hi vọng rằng với các lý thuyết và bài tập rút gọn mệnh đề quan hệ có đáp án này sẽ giúp các bạn có thể ôn tập thật tốt cho các kì thi tiếng Anh.
Xem thêm:
Lý thuyết + bài tập: Mệnh đề quan hệ rút gọn trong tiếng anh