Có lẽ mọi người cũng khá quen thuộc với thuật ngữ “trợ động từ” nhưng không phải ai cũng có thể hiểu hết trong tiếng Anh có các trợ động từ nào và vai trò của chúng trong một câu là gì?,… Để các bạn có thể hiểu rõ hơn trợ động từ là những động từ như thế nào và chúng có chức năng gì trong câu, hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết qua bài học này nhé!
I. Trợ động từ là gì?
– Trợ động từ là các động từ “hỗ trợ” các động từ khác để tạo nên các cấu trúc về thì động từ, thể bị động.
II. Quy tắc dùng các trợ động từ trong tiếng Anh
Trong một cấu trúc có dùng trợ động từ thì sẽ có 2 động từ: Trợ động từ + Động từ ngữ nghĩa:
– Trợ động từ được chia theo thì và phù hợp với chủ ngữ.
– Động từ ngữ nghĩa được chia theo dạng Ving hoặc Ved hoặc động từ nguyên mẫu tùy theo cấu trúc.
=> Động từ ngữ nghĩa là động từ thể hiện ý nghĩa, còn trợ động từ có vai trò làm rõ ý nghĩa đó hơn.
Ex: He is studying English with her friends (Anh ấy đang học tiếng Anh với bạn bè)
=> is studying là cấu trúc hiện tại tiếp diễn. Trợ động từ “to be” được chia thì hiện tại và phù hợp với chủ ngữ “he”. Động từ ngữ nghĩa “to study” được chia theo dạng Ving phù hợp với cấu trúc hiện tại tiếp diễn.
III. Các trợ động từ tiếng Anh và khi nào dùng trợ động từ?
1. Tobe
– Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở lối thụ động
Ex: English is spoken all over the world (Tiếng Anh được nói trên toàn thế giới)
– Tobe dùng làm trợ động từ để chia các thì ở dạng tiếp diễn
Ex: He is doing his homework (Anh ấy đang làm bài tập về nhà)
They were playing football (Họ đang chơi bóng đá)
– Tobe to + Verb:
+ Diễn tả một mệnh lệnh, một nhiện vụ, một sự bắt buộc
Ex: He is to stay here still we return. (Anh ta phải ở lại đây cho đến khi nào chúng tôi trở lại)
+ Diễn tả một dự định trong tương lai, một sự sắp xếp, bố trí trước.
Ex: She is to be married next month. (Cô ấy sẽ cưới vào tháng sau)
+ Diễn tả một ý ở tương lai xa xôi, một khả năng có thể xảy ra (thường hay dùng ở tương lai trong quá khứ)
Ex: John received a blow on the head. It didn’t worry him at that time but it was to be very troublesome later. ( John bị một đòn vào đầu. Lúc bấy giờ anh ta cũng chẳng lo gì nhưng về sau nó gây ra lắm chuyện phiền phức)
2. To have
Trợ động từ To have được sử dụng cho các thì hoàn thành.
Ex: I have worked (hiện tại hoàn thành)
I had worked (quá khứ hoàn thành)
I shall have worked (tương lai hoàn thành)
3. To do
– Trợ động từ To do được sử dụng cho các thì đơn.
– Trợ động từ To do sẽ xuất hiện trong cấu trúc thì đơn trong các trường hợp sau:
+ Phủ định: She does not know how to cook (Cô ấy không biết nấu ăn)
+ Câu hỏi: Does she know how to cook? (Cô ấy có biết nấu ăn không?)
+ Nhấn mạnh hành động: She does know how to cook (Cô ấy đúng là có biết nấu ăn)
4. Các động từ khuyết thiếu
– Can:
+ Đi với một động từ nguyên thể bỏ “to”
Ex: He can swim far (Anh ấy có thể bơi xa)
+ “Can” có thể thay bằng động từ tương đương: “to be able to”, đặc biệt là ở thì tương lai thương và các thì hoàn thành.
Ex: I have be able to do the work (tương lai thường)
I have been able to the work (hiện tại hoàn thành)
+ “Can” được dùng để diễn tả ý “có thể” với những sắc thái khác nhau:
Ex: Minh can speak English well ( Nam có khả năng nói tiếng anh giỏi )
Can I borrow your car (Tôi mượn xe anh được không?)
– May:
+ “May” đi với một động từ nguyên thể bỏ “to”
Ex: You may go home (Bạn có thể về nhà)
+ “May” có thể thay bằng động từ tương đương: “To be allowed to”, đặt ở thì tương lai thường và các thì hoàn thành.
Ex: I may go home = I am allowed to go home
+ “May” được dùng để diễn tả sự được phép (có thể làm một việc gì đó do được phép)
Ex: I may go home today (Tôi được phép về nhà hôm nay)
He may use my dictionary (Anh ấy được tôi cho phép sử dụng cuốn từ điển của tôi)
+ May I…? (thường ngụ ý xin phép)
Ex: May I open door (Tôi có thể mở cửa được không?)
+ “May” dùng để diễn tả khả năng có thể xảy ra:
Ex: He may come today (Có thể là hôm nay anh ta đến)
+ “May not” diễn tả sự cấm đoán:
Ex: You may not smoke here (Bạn không được hút thuốc lá ở đây)
– Dare: là một trợ động từ có hai dạng chính: hiện tại (dare), quá khứ (dared)
Ex: He dared climb that tree (Nó dám trèo lên cái cây ấy)
They dared citicize him (Họ dám phê bình anh ta)
IV. Bài tập
Exercise 1. Hoàn thành mỗi câu với một động từ phụ (do / was / can …). Đôi khi động từ phải âm (don‘t/wasn’t …)
1. I wasn‘t tired but my friend were.
2. I like hot weather but Ann ….
3. “Is Colin here?” “He …. five minutes ago, but I think he’s gone home now.“
4. Liz said she might phone later this evening but I don’t think she ….
5. “Are you and Chris coming to the party?” “I …. but Chirs ….“
6. I don’t know whether to apply for the job or not. Do you think I ….
7. “Please don‘t tell anybody what I said.” “Don’t worry I ….“
8. “You never listen to me.” “Yes I ….“
9. “Can you play a musical instrumen.” “No but I wish I ….“
10. “Please help me.” “I‘m sorry. I …. if I …. , but I ….”
Exercise 2: Bạn không bao giờ đồng ý với Sue. Trả lời theo cách hiển thị
ĐÁP ÁN:
Exercise 1:
2 doesn‘t 3 was 4 will 5 am ….isn’t 6 should
7 won‘t 8 do 9 could 10 would …. could …. can’t
Exercise 2:
3 Do you? I don‘t 4 Didn’t you? I did
5 Haven‘t you? I have 6 Did you? I didn’t
Trên đây là những kiến thức tổng quát và bài tập về trợ động từ trong tiếng Anh, hi vọng với những gì mình cung cấp, bạn có thể ôn thi Toeic thật hiệu quả!