Thì hiện tại tiếp diễn – Present continuous tense

Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) là một trong các thì được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh.Bài viết dưới đây là bao gồm công thức thì hiện tại tiếp diễn, các nhận biết thì hiện tại tiếp diễn, cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và bài tập về thì hiện tại tiếp diễn. Để nắm chắc cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn hãy cùng Chăm học bài tìm hiểu nhé!

Thì hiện tại tiếp diễn

Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn

(+) S + be(am/is/ are) + V+ing

 

– Please be quiet. The child is sleeping

(Làm ơn giữ im lặng. Đứa trẻ đang ngủ.)

– He’s just leaving work.

(Anh ấy vừa nghỉ việc.) -> Thể hiện hành động đã được lên kế hoạch trước đó.

– I am coming to Nhi’s party.

(Tôi đang đến bữa tiệc sinh nhật của Nhi)

– The lady in red is dancing with me.

(Quí cô trong chiếc váy đỏ đang nhảy với tôi)

 

 

(-) S + be(am/is/are) + not + V+ing

 

– My head’s under the water so I’m not breathing fine.

( Đầu tôi đang ở dưới nước nên tôi không thể thở được.)

– I’m not waiting for you. I’m just too busy to come back home.

( Tôi không chờ em đâu. Chỉ là tôi quá bận để về nhà)

(?) Be (Am/is/are) + S+ V+ing?

 

– Is it me you are looking for?

(Tôi có phải là người mà em đang tìm kiếm?)

Are you talking to me?

(Anh đang nói chuyện với tôi à?)

 

(Wh- Question)

(Wh-) + am/is/are + V+ing?

– What are you waiting for?

(Anh đang chờ đợi điều gì vậy?)

– What are you looking for?

(Anh đang tìm kiếm điều gì vậy?

hien tai tiep dien

Hiện tại phân từ (V-ing)

1. Những động từ có tận cùng là 2 nguyên âm + 1 phụ âm; 2 phụ âm; “e” có đọc, “y” -> chỉ cần thêm –ING

 

Read – reading

Work – working

See – seeing

Fly – flying

 

– My son is reading Harry Potter

(Con trai tôi đang đọc Harry Potter)

– I’m working now.

2. Những động từ tận cùng là “e” câm (e đứng sau phụ âm), ta bỏ “e” thêm –ING

 

Write – writing

Live – living

Type – typing

Smoke – smoking

– Aw! That man is smoking.

– They are writing report of Introduction to law.

(Họ đang viết báo cáo môn pháp luật đại cương)

3. Những động từ tận cùng là “ie”, ta đổi “ie” thành “y”, rồi thêm – ING

Lie- lying

Die – dying

Tie- tying

 

– Help! My girl is dying.

– You are lying, that make me disappointed.

(Bạn đang nói dối, điều đó làm tôi rất thất vọng.)

 

4. Những động từ 2 âm tiết tận cùng là 1 nguyên âm + 1 phụ âm, có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm –ING

 

Begin – beginning

Forget – forgetting

Permit – permitting

 

– Sorry! I‘m just forgetting the lyrics.

(Xin lỗi! Tôi tự dưng quên mất lời bài hát)

5. Những động từ tận cùng là “c” -> thêm “k” trước khi thêm –ING

 

Picnic – picnicking

Mimic – mimicking

Traffic – trafficking

 

– Aww! The child is mimicking his dad

(Đứa trẻ đang bắt chước bố nó)

6. Những động từ đơn âm tiết tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm, ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm –ING

 

Get – getting

Run – running

Sit – sitting

Fit – fitting

Swim – swimming

Plan – planning

 

– Oh my god! I‘m sitting next to my crush.

(Ôi, tôi đang ngồi cạnh người mình thích)

– The dog is running after the thief

(Con chó đang chạy theo tên trộm)

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn :

1 – Nói một sự việc đang xảy ra ngay tại thời điểm nói.

Ex: Don’t go out. It is raining.

2 – Nói ai đang ở giữa quá trình làm một việc gì nhưng không nhất thiết phải làm ngay lúc nói (mang tính chất tạm thời)

Ex: I’m reading an interesting story book.

3 – Nói lên sự thay đổi của những tình huống hiện tại.

Ex: The population of the world is rising quickly.

4 – Dùng với trạng từ ‘always’ để nói một sự việc xảy ra quá thường xuyên, thường xuyên hơn người nói nghĩ là hợp lí.

Ex: You are always losing things. Can’t you be more careful?

5 – Dùng trong mệnh đề điều kiện của câu điều kiện có thật ở hiện tại (loại 1)

Ex: If you are teaching, I will phone you later.

6 – Nói về sự sắp xếp cho tương lai ( Những sực việc ta sẽ làm trong tương lai nhưng tại thời điểm nói thì đã quyết định và đã sắp xếp làm. Ví dụ như kế hoạch,…)

Ex: They are getting married at the end of this year.

thì hiện tại tiếp diễn bài tập

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn dùng cho những tình huống tạm thời, do vậy thường có các trạng từ thời gian sau đi kèm: Now, at the moment, at present/for the time being, tonight, today, this week, this month, at once,…

Một số động từ chỉ trạng thái không dùng ở các thì tiếp diễn:

  1. Giao tiếp (Communication): agree, deny, disagree
  2. Suy nghĩ (Thinking): believe, consider, doubt, expect, imagine, know, mean, realize, suppose, suspect, think, understand.
  3. Tồn tại (Existence): be, exist
  4. Cảm xúc (Emotions): adore, appeal, eppreciate, desire, despise, like, love, need, pity, feel, hate, want, wish, trust, prefer.
  5. Nhận thức (Perception): appear, hear, look, notice, see, seem, smell, sound.
  6. Sở hữu (Possession and relationships between things): belong, concern, consist, contain, lack, owe, own, suit, possess.
  7. Khác: deserve, matter

Khi đó các động từ này được dùng ở các thì đơn.

Ex: I need a car now.

This soup tastes very salty.

Chú ý:

Nhiều động từ trên có thể được dùng ở thì tiếp diễn khi chúng mô tả hành động hơn là trạng thái. Các động từ này bao gồm: appeal, be, consider, depend, feel, have, include, look, mean, mind, see, smell, taste, think, weigh.

Ex: I think it’s important to know how to cook

(Trạng thái: think=believe)

Ex: I’m thinking about going on a cooking course.

(Hành động: think=consider)

Bài tập hiện tại tiếp diễn

  1. Where’s John? He ________(listen) to a new CD in his room.
  2. Look! That boy ________ (run) after the bus. He________(want) to catch it.
  3. Jean ________(work) hard all day but she ________(not work) at the moment.
  4. Shh! The boss ________(come). We will meet him in an hour and nothing is ready!
  5. I ________ (live) with my parents but right now I ________(stay) with some friends for a few days.
  6. I can’t talk on the phone now. I ________ (drive) home.
  7. Where are the children? They ________ (lie) on the beach over there.
  8. Look! The policeman __________(run) after the kidnapper.
  9. Excuse me! I_________ (look) for a novel book. Is there one?
  10. It ___________(get) dark. Can i turn on the light?

KEY:

  1. is listening
  2. is running/wants
  3. works/ is not working
  4. is coming
  5. live/staying
  6. am driving
  7. are lying
  8. is running
  9. am looking
  10. is getting

Trên đây là phần ngữ pháp thì hiện tại tiếp diễn và bài tập thì hiện tại tiếp diễn do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng anh cần được nắm chắc trước khi người học muốn tìm hiểu sâu hơn về ngữ pháp Tiếng Anh. Vì vậy, hãy nắm thật chắc phần kiến thức này nhé!