Nếu thường xuyên xem phim, đọc sách báo hay giao tiếp tiếng Anh với người bản ngữ thì ta sẽ thấy họ rất hay sử dụng Cụm động từ (Phrasal Verbs) để diễn đạt thay vì chỉ sử dụng duy nhất một động từ. Và chúng ta cũng thường xuyên bắt gặp chúng trong các bài thi tiếng Anh. Nhận thấy đây là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng, mình đã tổng hợp kiến thức của chủ điểm này và đưa ra các cụm động từ tiếng Anh thông dụng nhằm giúp các bạn thuận tiện hơn trong công việc và học tập của bản thân.
1. Cụm động từ là gì tiếng Việt?(PHRASAL VERBS)
Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:
VD:
- The rich man gave away most of his fortune.
( Người đàn ông giàu có ấy đã tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)
2. Cách sử dụng các cụm động từ trong tiếng Anh
Vai trò của Cụm Động Từ:
– Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.
– Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.
A. NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs
– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:
VD:
- The magazine Time comes out once a week.
( Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.) - Our car broke down and had to be towed to a garage.
( Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)
– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down…”, “ The magazine Time is come out…”
– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out…
B. NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs
Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:
– NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:
VD:
- I took my shoes off./ I took off my shoes.
( Tôi cởi giầy ra.) - He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.
( Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)
– NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:
VD:
- I took them off. (NOT I took off them)
- He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)
NGOẠI LỆ:
Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:
VD:
- The plane took off at seven o’clock.
(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.) - He took off his hat and bowed politely as the teacher passed.
(Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.) - I am taking this Friday off to get something done around the house.
( Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà) - He’s been taken off the medication.
(Nó vừa được ngừng uống thuốc.) - Son takes off his English teacher perfectly.
( Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)
3. Những cụm động từ tiếng Anh thông dụng
Cụm Động Từ & Ví Dụ | Nghĩa |
Bear out = confirm The other witnesses will bear out what I say | Xác nhận |
Bring in = introduce They want to bring in a bill to limit arms exports | Giới thiệu |
Gear up for = prepare for Cycle organizations are gearing up for National Bike Week. | Chuẩn bị |
Pair up with = team up with Sally decided to pair up with Jason for the dance contest. | Hợp tác |
Cut down = reduce We need to cut the article down to 1 000 words. | Cắt giảm |
Look back on = remember She usually looks back on her childhood. | Nhớ lại |
Bring up = raise He was brought up by his aunt | Nuôi dưỡng |
Hold on = wait Hold on a minute while I get my breath back | Chờ đợi |
Turn down = refuse He has been turned down for ten jobs so far | Từ chối |
Talk over = discuss They talked over the proposal and decided to give it their approval. | Thảo luận |
Leave out = not include, omit If you are a student, you can omit questions 16–18. | Bỏ qua |
Break down The telephone system has broken down. | Đổ vỡ, hư hỏng |
Put forward = suggest Can I put you forward for club secretary | Đề xuất, gợi ý |
Dress up There’s no need to dress up—come as you are. | Ăn vận (trang trọng) |
Stand for ‘The book’s by T.C. Smith.’ ‘What does the ‘T.C.’ stand for?’ | Viết tăt cho |
Keep up = continue Well done! Keep up the good work/Keep it up | Tiếp tục |
Look after = take care of Who’s going to look after the children while you’re away? | Trông nom, chăm sóc |
Work out = calculate It’ll work out cheaper to travel by bus. | Tính toán |
Show up = arrive It was getting late when she finally showed up | Tới, đến |
Come about = happen Can you tell me how the accident came about | Xảy ra |
Hold up = stop, delay An accident is holding up traffic | Dừng lại, hoãn lại |
Call off = cancel The game was called off because of bad weather | Hoãn, Hủy bỏ |
Look for = expect, hope for We shall be looking for an improvement in your work this term | Trông đợi |
Fix up = arrange I’ll fix you up with a place to stay. | Sắp xếp |
Get by = manage to live How does she get by on such a small salary? | Sống bằng |
Check in Please check in at least an hour before departure. | Làm thủ tục vào cửa |
Check out Please check out at the reception area | Làm thủ tục ra |
Drop by (drop in on) I thought I’d drop in on you while I was passing. | Ghé qua |
Come up with She came up with a new idea for increasing sales. | Nghĩ ra |
Call up = phone She’s out for lunch. Please call up later | Gọi điện |
Call on = visit My mother’s friends call upon her everyWednesday | Thăm |
Think over = consider Let me think over your request for a day or so. | Xem xét, cân nhắc |
Talk over = discuss They talked over the proposal and decided to give it their approval | Thảo luận |
Move on Can we move on to the next item on the agenda? | Chuyển sang |
Go over = examine Go over your work before you hand it in. | Xem xét |
Clear up = tidy I’m fed up with clearing up after you! | Dọn dẹp |
Carry out = execute Extensive tests have been carried out on the patient. | Tiến hành |
Break in Burglars had broken in while we were away. | Đột nhập |
Back up I’ll back you up if they don’t believe you. | Ủng hộ |
Turn away = turn down They had nowhere to stay so I couldn’t turn them away | Từ chối |
Wake up = get up Wake up and listen! | Thức dậy |
Warm up Let’s warm up before entering the main part | Khởi động |
Turn off They’ve turned off the water while they repair a burst pipe. | Tắt |
Turn on I’ll turn the television on. | Bật |
Fall down Many buildings in the old part of the city are falling down. | Xuống cấp |
Find out I haven’t found anything out about him yet. | Tìm ra |
Get off We got off straight after breakfast. | Khởi hành |
Give up They gave up without a fight | Từ bỏ |
Go up = increase The price of cigarettes is going up | Tăng lên |
Pick someone up I’ll pick you up at five | Đón ai đó |
Speed up Can you try and speed things up a bit? | Tăng tốc |
Grow up Their children have all grown up and left home now | Lớn lên |
Catch up with Go on ahead. I’ll catch up with you | Theo kịp |
Cut off He had his finger cut off in an accident at work. | Cắt bỏ cái gì đó |
Account for How do you account for the show’s success? | Giải thích |
Belong to Who does this watch belong to? | Thuộc về |
Break away The prisoner broke away from his guards. | Bỏ trồn |
Delight in She delights in walking | Thích thú về |
Hy vọng rằng với những chia sẻ về cụm động từ và cụm động từ thông dụng trên đây sẽ giúp ích cho bạn.