Từ ghép trong tiếng Anh, ngoài tính từ ghép thì chúng ta còn có danh từ ghép. Đây là một mảng kiến thức ngữ pháp khá hay và phổ thông. Cho dù tiếng Anh của bạn đang ở trình độ cơ bản hay nâng cao, bạn cũng nên nắm được cách thành lập, cách dùng của danh từ ghép tiếng Anh nhé.
1 – Khái niệm danh từ ghép trong tiếng Anh
Danh từ ghép là danh từ được tạo từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những kết hợp khác (ở phía dưới bài này Elight sẽ cung cấp thêm các ví dụ nhé). Điều quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra được danh từ ghép trong câu hay khi giao tiếp. Ngoài ra, đặc tính của danh từ ghép là chúng hoạt động như một đơn vị từ độc lập và có thể sửa đổi được bằng cách thay thế tính từ/ danh từ.
Có ba hình thức cho danh từ ghép và dưới đây là ví dụ cho mỗi dạng danh từ ghép trong tiếng Anh.
- Danh từ ghép bởi 2 danh từ. Ví dụ: tennis shoes (giày tennis)
- Danh từ ghép sử dụng gạch nối – gạch nối giữa các từ. Ví dụ: six-pack (sáu múi)
- Danh từ ghép bởi 2 từ đi liền nhau. Ví dụ: bathroom (phòng tắm)
2 – Cách thành lập danh từ ghép
Bảng dưới đây tổng hợp các cách thành lập danh từ ghép phổ biến và một số danh từ ghép trong tiếng Anh để bạn tham khảo.
noun | + | noun | train station | Is there any restaurant near the train station? |
---|---|---|---|---|
fire-fly | In some tropical forests, you can see fireflies at night. | |||
basketball | I used to play basketball in high school. | |||
adjective | + | noun | high school | I used to dance in high school. |
blackboard | Jane, could you clean the blackboard for me, please! | |||
hardware | The hardware of the computer is broken. | |||
verb(-ing) | + | noun | breakfast | My family always eats breakfast together around 7 a.m. |
teaching method | What teaching method are you applying? | |||
swimming pool | What a beautiful swimming pool! | |||
noun | + | verb(-ing) | sunrise | I find it difficult to get up at sunrise. |
haircut | You need a haircut. | |||
train-spotting | His hobby is train-spotting. | |||
verb | + | preposition | check-in | Please remember that check-in is before 8 a.m. |
noun | + | prepositional phrase | father-in-law | My father-in-law is a famous actor. |
preposition | + | noun | underworld | Do you think the police accept money from the underworld? |
noun | + | adjective | truckful | We need 10 truckfuls of bricks. |
3 – Cách phát âm, cách đọc danh từ ghép
Danh từ ghép có xu hướng nhấn trọng âm vào từ đầu tiên.
Hãy lấy ví dụ với từ “big house” (căn nhà lớn), cả 2 từ này khi đọc ra đều được nhấn mạnh như nhau, tuy nhiên với danh từ ghép “doll house” (nhà búp bê) thì từ “doll” được đọc nhấn mạnh hơn từ “house”. Vì doll house là một danh từ ghép, nên nó được coi là một đơn vị từ độc lập, và khi đọc từ có 2 âm tiết trở lên thì chúng ta phải chú ý với nhấn trọng âm.
Thêm 1 ví dụ nữa để bạn hiểu là trọng âm của danh từ ghép quan trọng tới mức nào. Với từ green house và Greenhouse, trọng âm sẽ giúp chúng ta biết nếu ai đó nói “NHÀ XANH” – “Green house” (một ngôi nhà được sơn màu xanh lá cây) hoặc “Nhà kính – Greenhouse” (một tòa nhà làm bằng kính để trồng cây bên trong).
4 – Cách chia số ít, số nhiều với danh từ ghép
Cũng giống như danh từ bình thường, chúng ta cần chia số ít và số nhiều cho danh từ ghép, và đây là cách chia nhé.
sỐ ÍT | SỐ NHIỀU |
---|---|
a tennis shoe | three tennis shoes |
one assistant headmaster | five assistant headmasters |
the sergeant major | some sergeants major |
a mother-in-law | two mothers-in-law |
an assistant secretary of state | three assistant secretaries of state |
my toothbrush | our toothbrushes |
a woman-doctor | four women-doctors |
a doctor of philosophy | two doctors of philosophy |
a passerby, a passer-by | two passersby, two passers-by |
danh tu ghep
Bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh
Bài 1:
10 câu dưới đây mô tả 10 danh từ ghép, bạn hãy điền đúng danh từ ghép vào dấu 3 chấm nhé.
Ví dụ: A course that lasts one day is a one-day course.
1. A ticket for a concert is ……………..
2. Problems concerning health are ……………..
3. A magazine about fashion is …………………..
4. Photographs taken on your wedding are your ……….
5. Coffee made with milk is ……….
6. Somebody whose job is to inspect factories is …….
7. A horse that runs in races is …………………..
8. A race for horses is …………………………..
9. A hotel in central Hanoi is ……………………
10. A girl who is five years old is ……………….
Bài 2:
Hãy hoàn thành các câu từ 1 đến 10 bằng cách sử dụng các từ đã cho ở trong ngoặc.
15 minute(s) | 60 minute(s) | two hour(s) | five day(s) |
two year(s) | 500 year(s) | six mile(s) | six mile(s) |
20 pound(s) | five course(s) |
Lưu ý: sẽ có lúc bạn phải chia cả số nhiều cho các danh từ được cho.
Ví dụ:
0.1. It’s quite a long book. There are 450 pages.
0.2. A few days ago I received a ten-page letter from Julia.
1. I didn’t have any change. I only had a …. note.
2. At work in the morning we usually have a …. break for coffee.
3. There are …. in an hour.
4. They went for a long walk in the country. They must have walked …..
6. We went for a …. walk in the country.
6. It’s only a …. flight from Hanoi to Tokyo.
7. It was a very big meal. There were …..
8. Jennie has just started a new job. She’s got a …. contract.
9. The oldest building in the city is the …. castle.
10. I work …. a week. Saturday and Sunday are free.
Đáp án:
Bài 1:
1. a concert ticket
2. health problems
3. a fashion magazine
4. (your) wedding photographs
5. milk coffee
6. a factory inspector
7. a racing horse
8. a horse race
9. a central Hanoi hotel
10. a five-year-old girl
Bài 2:
1. 20-pound
2. 15-minute
3. 60 minutes
4. six miles
5. six-mile
6. two-hour
7. five courses
8. two-year
9. 500-year-old
10. five days
Phần luyện tập ở trên khép lại bài học về Danh từ ghép trong tiếng Anh rồi. Các danh từ này dùng rất nhiều trong tiếng Anh, bạn nên luyện tập để thành thạo dần nhé!