Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong tiếng anh có cấu trúc và cách sử dụng khá đơn giản. Tuy nhiên, nếu không nắm chắc kiến thức, người học có thể nhầm lẫn cách sử dụng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các thì khác. Trong bài viết ngày hôm nay, Chăm học bài đưa ra một số bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án nhằm giúp các bạn ôn tập, nắm chắc cách sử dụng của thì. Các bạn hãy làm cùng Chăm học bài nhé!

bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án

1/ Make the present perfect continuous positive or negative:

  1. (she / work here for five years)

__________________________________________________________________

  1. (I / study all day)

__________________________________________________________________

  1. (you / eat a lot recently)

__________________________________________________________________

  1. (we / live in London for six months)

__________________________________________________________________

  1. (he / play football so he’s tired)

__________________________________________________________________

  1. (they / learn English for two years)

__________________________________________________________________

  1. (I / cook so I’m really hot)

__________________________________________________________________

  1. (she / go to the cinema every weekend for years)

__________________________________________________________________

  1. (it / rain, the pavement is wet)

__________________________________________________________________

  1. (you / sleep for twelve hours)

__________________________________________________________________

  1. (I / not / work today)

__________________________________________________________________

  1. (you / not / eat well recently)

__________________________________________________________________

  1. (we / not / exercise enough)

__________________________________________________________________

  1. (she / not / study)

__________________________________________________________________

  1. (they / not / live here for very long)

__________________________________________________________________

  1. (it / not / snow)

__________________________________________________________________

  1. (he / not / play football for five years)

__________________________________________________________________

  1. (we / not / drink enough water – that’s why we feel tired)

__________________________________________________________________

  1. (I / not / sleep – I was reading)

__________________________________________________________________

  1. (they / not / watch TV much recently)

__________________________________________________________________

bài tập về thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

2/ Make the present perfect continuous ‘yes / no’ questions:

  1. (she / run much recently?)

__________________________________________________________________

  1. (it / rain?)

__________________________________________________________________

  1. (he / work today?)

__________________________________________________________________

  1. (I / talk a lot?)

__________________________________________________________________

  1. (we / eat too much?)

__________________________________________________________________

  1. (they / live here for a long time?)

__________________________________________________________________

  1. (Julie / work in this company for more that five years?)

__________________________________________________________________

  1. (you / study English for a long time?)

__________________________________________________________________

  1. (I / do too much recently?)

__________________________________________________________________

  1. (we / go out with each other for three years already?)

__________________________________________________________________

3/ Make the present perfect continuous ‘wh’ questions:

  1. (how long / you / study Japanese?)

__________________________________________________________________

2. (where / she work?)

__________________________________________________________________

3. (how long / she / play tennis?)

__________________________________________________________________

4.(what / they / drink?)

__________________________________________________________________

5. (how long / you / live here?)

__________________________________________________________________

6. (what / the child / eat?)

__________________________________________________________________

7. (how long / he / work in the bank?)

__________________________________________________________________

8. (where / she / buy food?)

__________________________________________________________________

9. (how long / we / wait for the bus?)

__________________________________________________________________

10. (what / you / do all day?)

______________________________________________________

 

KEY 1: Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. She has been working here for five years.

Dịch: Cô ấy làm việc ở đây được 5 năm rồi.

Giải thích: Cô ấy còn tiếp tục làm việc ở đây. Nhấn mạnh quá trình làm việc. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. I have been studying all day.

Dịch: I đã học cả ngày hôm nay

Giải thích: Nhấn mạnh quá trình học không ngừng nghỉ. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. You have been eating a lot recently.

Dịch: Dạo này bạn ăn nhiều thế.

Giải thích: Nhấn mạnh sự ăn nhiều bất thường trong khoảng thời gian gần đây. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. We have been living in London for six months .

Dịch: Chúng tôi sống ở Luân Đôn được 6 tháng rồi.

Giải thích: Chúng tôi vẫn sẽ tiếp tục ở Luân Đôn. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. He has been playing football so he’s tired.

Dịch: Anh ấy vừa chơi bóng đá nên anh ấy đang mệt.

Giải thích: Nhấn mạnh hoạt động chơi bóng đá. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. They have been learning English for two years.

Dịch: Họ học tiếng anh được 2 năm rồi.

Giải thích: Nhấn mạnh sự việc học tiếng anh. Sự việc đó còn tiếp tục trong tương lai. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. I have been cooking so I’m really hot.

Dịch: Tôi vừa nấu ăn nên tôi đang rất nóng.

Giải thích: Nhấn mạnh việc nấu ăn. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. She has been going to the cinema every weekend for years.

Dịch: Cô ấy luôn tới rạp chiếu phim vào cuối tuần nhiều năm nay rồi.

Giải thích: Nhấn mạnh việc cô ấy xem phim vào cuối tuần. Sự việc này tiếp tục xảy ra ở tương lai. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

hiện tại hoàn thành tiếp diễn bài tập

  1. It has been raining, the pavement is wet.

Dịch: Trời vừa mưa xong nên vỉa hè ướt.

Giải thích: Nhấn mạnh quá trình mưa. Có thể là mưa lâu. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. You have been sleeping for twelve hours.

Dịch: Bạn ngủ được 12 tiếng rồi.

Giải thích: Nhấn mạnh quá trình ngủ liên tục của bạn. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. I haven’t been working today.

Dịch: Cả ngày hôm nay tôi không làm gì.

Giải thích: Nhấn mạnh sự vieeck “không phải làm gì”. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. You haven’t been eating well recently.

Dịch: Dạo này bạn không ăn khỏe đâu đó.

Giải thích: Nhấn mạnh sự việc ăn uống kém đã diễn ra trong một khoảng thời gian và có thể vẫn xảy ra ở tương lai. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. We haven’t been exercising enough.

Dịch: Chúng tôi vẫn chưa tập đủ.

Giải thích: Nhấn mạnh việc tập thể dục. Sự việc này vẫn xảy ra ở tương lai gần do “chúng tôi” chưa tập đủ, muốn tập thêm. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. She hasn’t been studying.

Dịch: Cô ấy chưa học bài.

Giải thích: Nhấn mạnh rằng thời gian gần đây cô ấy không học gì cả. Có thể tương lai gần cũng giống như vậy. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn trong câu.

  1. They haven’t been living here for very long.

Dịch: Họ không sống ở đây lâu lắm rồi.

Giải thích: Nhấn mạnh việc họ không còn sống ở đây và tương lai tiếp tục k quay lại nơi này nữa. . Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. It hasn’t been snowing.

Dịch: Trời không có tuyết.

Giải thích: Nhấn mạnh rằng thời gian gần đây không có tuyết và sẽ tiếp tục k có tuyết trong tương lai. . Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. He hasn’t been playing football for five years.

Dịch: Anh ấy không chơi bóng đá 5 năm nay rồi.

Giải thích: Nhấn mạnh việc anh ấy không còn chơi bóng đá và sự việc này tiếp tục diễn ra trong tương lai. . Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. We haven’t been drinking enough water – that’s why we feel tired.

Dịch: Chúng tôi vẫn chưa uống đủ nước – đó là lí do tại sao chúng tôi thấy mệt.

Giải thích: Nhấn mạnh sự việc chưa uống đủ nước, vẫn muốn uống thêm. Mệt là dấu hiệu khẳng định điều được nói. . Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. I haven’t been sleeping – I was reading.

Dịch: Tôi chưa ngủ – tôi đang đọc sách.

Giải thích: Nhấn mạnh việc tôi chưa ngủ, đọc sách là dấu hiệu cho thấy “tôi” chưa ngủ. . Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. They haven’t been watching TV much recently.

Dịch: Gần đây, họ không xem tivi nhiều lắm.

Giải thích: Nhấn mạnh việc không xem tivi. Sự việc này có tể vẫn còn tiếp tục trong tương lai. Do đấy, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

KEY 2: Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. Has she been running much recently?
  2. Has it been raining?
  3. Has he been working today?
  4. Have I been talking a lot?
  5. Have we been eating too much?
  6. Have they been living here for a long time?
  7. Has Julie been working in this company for more that five years?
  8. Have you been studying English for a long time?
  9. Have I been doing too much recently?
  10. Have we been going out with each other for three years already?

KEY 3: Bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  1. How long have you been studying Japanese?
  2. Where has she been working?
  3. How long has she been playing tennis?
  4. What have they been drinking?
  5. How long have you been living here?
  6. What has the child been eating?
  7. How long has he been working in the bank?
  8. Where has she been buying food?
  9. How long have we been waiting for the bus?
  10. What have you been doing all day?

Trên đây là một số bài tập thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn có đáp án do Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Các bạn đã làm hết bài tập chưa? Hãy check đáp án chi tiết để hiểu hơn về cách dùng của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhé!

Chúc các bạn học tốt