“Tất tần tật” kiến thức về Câu Hỏi Đuôi Đặc Biệt

Các chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh thường có những trường hợp ngoại lệ và câu hỏi đuôi – tag question cũng vậy. Các trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi rất dễ gây khó khăn cho các bạn khi làm bài thi bởi sự khác biệt và đa dạng. Trong nhiều trường hợp khi các bạn chỉ áp dụng kiến thức cơ bản sẽ dẫn đến bài làm bị sai. Hiểu được khó khăn này, bài viết này sẽ tổng hợp các loại tag question đặc biệt và các bài tập ví dụ để các bạn ôn luyện dạng bài tập này.

Câu Hỏi Đuôi Đặc Biệt

Cấu trúc câu hỏi đuôi- tag question sẽ như sau

S+V+O, trợ động từ + đại từ ?

Trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi cũng theo cấu trúc này, tuy nhiên trợ động từ và đại từ ở vế sau dấu phẩy sẽ có những sự thay đổi nhất định. Cụ thể:

Câu hỏi với động từ Am

  • Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?
  • Câu hỏi đuôi của I am not là am I?

Ví dụ: a. I am late, aren’t I? ( Tôi đến trễ phải không?)

b. I am not sick, am I ( Tôi không bị ốm đúng không?)

There có thể làm chủ ngữ của câu hỏi đuôi

Ví dụ: There’s something wrong, isn’t there?

Đối với các đại từ bất định

  • Đại từ it được dùng trong câu hỏi đuôi thay cho all, nothing và everything.
  • Đại từ they được dùng thay cho anyone, nobody, no one, somebody, someone, everybody, everyone.
  • Chú ý: nếu chủ ngữ là những đại từ phủ định như no one, nobody, nothing, none thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.

Ví dụ: Everything can happen, isn’t it?

( Mọi chuyện đều có thể xảy ra đúng không?)

No one would come, would they?

( Không ai đến đúng không?)

Đối với động từ Let

  • Sau Let’s …. dùng câu hỏi đuôi là Shall we?

Ví dụ: Let’s go shopping, shall we? ( Chúng ta đi shopping nhé?)

  • Sau Let.. mang tính chất xin phép dùng câu hỏi đuôi là Will you?

Ví dụ: Let me open the window, will you?

  • Sau Let.. trong câu đề nghị giúp đỡ người khác dùng câu hỏi đuôi là may I?

Ví dụ: Let me help you, may I?

câu hỏi đuôi dạng đặc biệt

Đối với modal verbs

  • Must : + Khi must chỉ sự cần thiết, câu hỏi đuôi là needn’t

+ Khi must chỉ sự cấm đoán, câu hỏi đuôi là must

+ Khi must chỉ dự đoán ở hiện tại, chúng ta dựa vào động từ sau must để chọn động từ cho thích hợp.

+ Khi must chỉ sự dự đoán ở quá khứ, câu hỏi đuôi dùng has/have.

Ví dụ: 1. He must go to school now, needn’t he?

2. You mustn’t go late, must you?

3. You must be doctor, are you?

4. You must have stolen the car, have you?

Have to: với động từ have/has/had to , câu hỏi đuôi dùng trợ động từ do/does/did.

Ví dụ: He has to go home, does he?

Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau các câu có trạng từ phủ định never, seldom, hardly, scarcely, little

Đối với câu mệnh lệnh

  • Sau câu mệnh lệnh ( Do/Don’t do), câu hỏi đuôi là thường là will you?
  • Diễn tả lời mời, câu hỏi đuôi dùng won’t you?
  • Đối với câu mệnh lệnh phủ định, câu hỏi đuôi chỉ được dùng will you?

Đối với câu cảm thán

  • Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, đồng thời dùng động từ là: Is, are, am.

Ví dụ: What a beautiful day, isn’t it?

Đối với cấu trúc I think

  • Khi gặp cấu trúc:

I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see/ + mệnh đề phụ

ta dựa vào động từ ở mệnh đề phụ để đặt câu hỏi

Đối với câu ước I wish, câu hỏi đuôi dùng may I?

trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

Bài tập tag question đặc biệt để các bạn luyện tập lại

  1. Let’s go fishing with Linda next Sunday, _____?

A. are we B. shall we

C. aren’t you D. will you

  1. Let me help you with your homework, _________?

A. may I B. shall we

C. aren’t you D. will you

  1. Everyone can hear my speech clearly, _______?

A. can’t they B. could they

C. do they D. can’t he/she

  1. Someone has broken my mother’s vase, _______?

A. hasn’t they B. haven’t they

C. hasn’t she D. hadn’t they

  1. Nobody in my class could finish the swimming test last semester, _____?

A. couldn’t him B. couldn’t they

C. could they D. could it

  1. Anyone has to wear uniform at the school, _____?

A. do they B. doesn’t it

C. don’t they D. does it

  1. There have been many positive changes since our local government carried out those reforms, ______?

A. haven’t there B. have it

C. haven’t they D. have there

  1. He seldom goes to the swimming pool, _____?

A. doesn’t he B. does he

C. didn’t he D. did he

  1. Sit down, _______?

A. will you B. won’t you

C. would you D. wouldn’t I

  1. Come there early, ____?

A. will you B. won’t you

C. would you D. wouldn’t I

  1. Neither you nor I like Mary, _______?

A. do we B. don’t we

C. do you D. will I

  1. I think he will agree with our plan, ______?

A. won’t he B. will he

C. don’t I D. do I

  1. Don’t leave me alone, ______?

A. will you B. shall we

C. won’t you D. do you

  1. They did nothing, ______?

A. didn’t they B. did they

C. did it D. didn’t it

  1. Let me lend you a little money , _____?

A. will you B. shall I

C. won’t you D. may I

Đáp án:

  1. Dịch nghĩa: “Hãy đi câu cá với Linda vào Chủ nhật tới được không?”

Ta có:

Câu bắt đầu với let’s thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng shall we.

=> Đáp án B

  1. Dịch nghĩa: “Hãy để tôi giúp bạn làm bài tập về nhà được không?”

Ta có:

Trong câu đề nghị giúp người khác, câu bắt đầu với let me thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng may I.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: “Mọi người đều có thể nghe rõ bài phát biểu của tôi, phải không?”

Ta có:

Câu bắt đầu với everyone can thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng do they.

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: “Ai đó đã làm vỡ cái bình hoa của mẹ tôi, phải không?”

Ta có:

Câu bắt đầu với someone has thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng haven’t they.

=> Đáp án B

  1. Dịch nghĩa: “Không ai trong lớp tôi có thể hoàn thành bài kiểm tra bơi vào học kỳ trước, phải không?”

Ta có:

Câu bắt đầu với nobody could thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng could they.

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: “Bất cứ ai cũng phải mặc đồng phục tại trường, phải không?”

Ta có:

Nếu “has to” chỉ sự dự đoán ở hiện tại thì ta sẽ dựa vào động từ theo sau của “has to”. Câu bắt đầu với anyone has to wear thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng don’t

they.

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: “Đã có nhiều thay đổi tích cực kể từ khi chính quyền địa phương của chúng ta thực hiện những cải cách đó, phải không?”

Ta có:

Câu bắt đầu với there have been thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng haven’t there.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: “Anh hiếm khi đi đến bể bơi, phải không?”

Ta có:

Câu bắt đầu với he seldom goes thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng does he.

=> Đáp án B

  1. Dịch nghĩa: “Ngồi xuống được không?”

Ta có:

Trong câu mệnh lệnh cách, câu hỏi đuôi thường là “will you?”.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: “Đến đó sớm được không?”

Ta có:

Trong câu mệnh lệnh cách, câu hỏi đuôi thường là “will you?”.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: “Cả bạn và tôi đều không thích Mary, phải không?”

Ta có:

Câu có cấu trúc neither…nor thì câu hỏi đuôi là sẽ chia ở số nhiều và ở thể khẳng định.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: “Tôi nghĩ anh ấy sẽ đồng ý với kế hoạch của chúng ta, phải không?”

Ta có:

Câu chính có dạng: I + V (think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel) that + mệnh đề phụ:

Lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề phụ bắt đầu bằng he will thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng won’t he.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: “Đừng để tôi một mình được không?”

Ta có:

Trong câu mệnh lệnh cách, câu hỏi đuôi thường là “will you?”.

=> Đáp án A

  1. Dịch nghĩa: “Họ không làm gì cả, phải không?”

Ta có:

Câu bắt đầu với they did thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng didn’t they.

=> Đáp án C

  1. Dịch nghĩa: “Hãy để tôi cho bạn mượn một ít tiền được không?”

Ta có:

Trong câu đề nghị giúp người khác, câu bắt đầu với let me thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng may I.

=> Đáp án D

Xem thêm:

Tổng hợp bài tập Câu Hỏi Đuôi hay gặp trong các kỳ thi

Tổng hợp: Kiến thức về Câu hỏi đuôi (Question Tag ) và bài tập minh họa