Các trạng từ liên kết thường gặp

Trong các loại từ nối/liên từ thì để nối các câu trong một đoạn văn hoặc các mệnh đề chính với nhau, chúng ta dùng trạng từ liên kết. Dưới đây là danh sách các trạng từ liên kết thường gặp trong tiếng Anh và bài tập áp dụng có kèm đáp án.

1. Trạng từ liên kết là gì?

Để nối các mệnh đề chính và phụ trong một câu với nhau, chúng ta dùng liên từ phụ thuộc. Còn để nối các câu trong một đoạn văn hoặc các mệnh đề chính với nhau, chúng ta dùng trạng từ liên kết.

2. Các trạng từ liên kết thường gặp

Các trạng từ liên kết dùng khi muốn bổ sung thêm thông tin

  • In addition: Thêm vào đó
  • Furthermore: Hơn nữa, thêm nữa
  • Moreover: Hơn nữa
  • Additionally: Thêm vào đó
  • Also: Hơn nữa
  • Again: Lại nữa
  • Besides : ngoài ra
  • What’s more : Hơn nữa

Các trạng từ liên kết dùng khi muốn nói đến quan hệ nhân-quả

  • As a result: Kết quả là
  • As a consequence: Kết quả là
  • Accordingly: Theo như
  • Resultedly: Kết quả là
  • Consequently: Hệ quả là
  • Therefore/ Hence / thus : Vì vậy/Do đó

Các trạng từ liên kết chỉ sự đối lập

  • However: tuy nhiên
  • Nevertheless: tuy nhiên
  • Nonetheless: tuy nhiên
  • In contrast: Trái lại
  • On the contrary: Trái lại
  • Notwithstanding: tuy nhiên,
  • Still / yet: ấy thế mà,
  • On the other hand: mặt khác
  • Otherwise: nếu không thì

Các trạng từ liên kết chỉ sự tương đồng

  • Likewise: tương tự thế
  • Similarly: một cách tương tự
  • In the same way: theo cách giống như thế

Các trạng từ liên kết dùng để dẫn dắt ví dụ

  • For example: Ví dụ
  • For instance: Ví dụ

Các trạng từ liên kết dùng để nhấn mạnh

  • In fact: thực ra
  • In practice: thực tế là
  • In theory: theo lý thuyết
  • Indeed: thực sự là

Các trạng từ liên kết dùng để đưa ra kết luận

  • After all: sau tất cả
  • At last, finally: cuối cùng
  • In brief: nói chung
  • In conclusion: kết luận lại thì
  • On the whole: về tổng thể
  • To conclude: để kết luận
  • To summarize: Tóm lại

3. Dùng dấu câu với trạng từ liên kết

Khi dùng trạng từ liên kết (conjunctive adverb) thì sẽ có dùng 3 dấu câu sau đây và rất dễ nhầm lẫn:

  • Dấu chấm (.)
  • Dấu phẩy (,)
  • Dấy chấm phẩy (;)

3.1. Cách dùng trạng từ liên kết với các dấu câu

Xét ví dụ sau đây:

  • The gods thundered in the heavens; furthermore, the mortals below cowered in fear

Giải thích:

  • Furthermore nó là trạng từ liên kết, bản chất nó là adv tức là furthermore nó cũng là adverb, như vậy furthermore trong câu này đứng ở giữa là hoàn toàn bình thường vì dấu chấm phẩy = dấu chấm (bản chất nó là adv bổ nghĩa cho câu số 2 the mortals below cowered in fear)
  • Ở câu mẫu thì ngăn nhau bởi dấu chấm phẩy tức là nó như dấu chấm (vì chấm phẩy = dấu chấm)
  • Xét các câu sau:
    • The gods thundered in the heavens; furthermore, the mortals below cowered in fear (CORRECT)
    • The gods thundered in the heavens. Furthermore, the mortals below cowered in fear(CORRECT)
    • The gods thundered in the heavens, furthermore, the mortals below cowered in fear(SAI)

Như vậy, qua ví dụ sẽ rút ra được 3 cách dùng dấu câu với trạng từ liên kết như sau:

3.1.1. Khi một trạng từ liên kết nối hai mệnh đề độc lập lại thành một câu, thì trước nó là dấu chấm phẩy và sau nó là dấu phẩy.

Xét lại ví dụ

  • The gods thundered in the heavens; furthermore, the mortals below cowered in fear (CORRECT)
    • Giải thích:
      • Ở đây, 2 mệnh đề độc lập chính là The gods thundered in the heavens và the mortals below cowered in fear tức là bây giờ Furthermore sẽ nối hai mệnh đề độc lập này với nhau thành 1 câu thì trước nó sẽ là dấu chấm phẩy và sau là dấu , (vì furthermore đóng chức năng là trạng từ liên kết, đã là trạng từ thì đứng đầu câu bổ nghĩa cho cả câu hoàn toàn bình thường)
      • Dùng dấu chấm phẩy vì nếu dấu chấm thì sẽ tách thành 2 câu còn chấm phẩy thì 2 câu đó vẫn được tính là 1 câu

3.1.2. Trạng từ liên kết cũng được dùng trong một mệnh đề chính riêng lẻ. Trong trường hợp này, dấu phẩy được dùng để tách trạng từ liên kết với câu.

Xét lại ví dụ

  • The gods thundered in the heavens. Furthermore, the mortals below cowered in fear(CORRECT)
    • Giải thích:
      • Ở đây, sẽ có 2 câu riêng biệt là:
        • The gods thundered in the heavens
        • Furthermore, the mortals below cowered in fear
      • Cách giải thích sẽ giống mục 3.2.1

3.2.3. Nếu trạng từ liên kết (tuỳ từng loại) đứng giữa câu (chỉ có 1 mệnh đề độc lập chứ không phải hai mệnh đề độc lập) trước nó là dấu (,) và sau nó là dấu phẩy (,)

Xét lại ví dụ

  • The gods thundered in the heavens, furthermore, the mortals below cowered in fear(SAI)
    • Giải thích:
      • Lí do câu này sai là bởi vì hai mệnh đề The gods thundered in the heavens và the mortals below cowered in fear đã là hai mệnh đề độc lập rồi, nên không thể dùng trạng từ liên kết nối hai câu độc lập lại với nhau (bản chất là hai câu không nối nhau bằng dấu phẩy) nên câu này sẽ sai

Xét ví dụ 2:

  • I am, however, not ready for this final exam
    • Giải thích:
      • Ở đây có thể thấy là ,however, là hoàn toàn chính xác vì ở đây đang ở trong câu chỉ có 1 mệnh đề thì như này sẽ đúng, ở đây , however, đúng chức năng của 1 trạng từ

4. trắc nghiệm về nối từ

1) You should keep the milk in the refrigerator_____________ it doesn’t go bad.
A. since B. so that C. because D. after
2) You should say goodbye to your brother _____________ you leave for Europe.
A. despite B. after C. since D. before
3) The class discussion was short;_____________, we gained some knowlegde from it.
A. however B. moreover C. although D. therefore
4) The undergone is cheap;_____________, it’s faster than the train.
A. however B. moreover C. but D. so
5) _____________ you study harder, you won’t win the scholarship.
A. Unless B. Because C. If D. In order that
6) The countrytside air is fresh,________________, it’s not polluted.
A. however B. whenever C. moreover D. beside
7) ________________ she spoke slowly, I don’t understand her.
A. Since B. Although C. If D. As
8) We will wait her ____________ he comes back.
A. while B. until C. since D. for
9) Our teacher explained the lesson slowly ______________ we might understand him.
A. and B. so that C. if not D. or
10) _____________ it rained heavily, we went to school on time.
A. Even though B. Despite C. Because D. Though not