Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định.
Chúng ta dùng mạo từ “the” khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó. Bài hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách dùng “the” – một trong những mạo từ phổ biến nhất trong tiếng Anh nhé!
I. Mạo từ THE là gì ?
- Mạo từ “The” còn được gọi là mạo từ xác định (dedinite article), dùng để xác định cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được, cả số ít lẫn số nhiều.
- Mạo từ The luôn đứng trước những danh từ đã được xác định, là những danh từ mà người đọc sẽ biết được chính xác đối tượng được nhắc tới.
*Dùng mạo từ THE cho các danh từ đã xác định rồi, tức đã biết trước về cái gì đó rồi
II Cách dùng mạo từ The trong Tiếng Anh
1. Sử dụng “the” trước những danh từ chỉ sự duy nhất
Ví dụ:
- The Pope is visiting Russia.
- Who is the president of France?
2. Sử dụng với tính từ so sánh nhất
Ví dụ:
- He is the tallest boy in the class.
- It is the oldest building in the town.
3. Dùng để chỉ đối tượng đã được nhắc đến trước đó
Ví dụ:
- A young man got a nasty shock when he tried to rob a jewellery shop in Richmond. The man used a heavy hammer to smash the windows in the shop.
4. Dùng để chỉ đối tượng duy nhất trong bối cảnh nào đó.
Ví dụ:
- We live in a small house next to the church. (= the church in our village)
- Dad, can I borrow the car? (= the car that belongs to our family)
- When we stayed at my grandmother’s house, we went to the
- beach every day. (= the beach near my grandmother’s house)
- Look at the boy over there. (= the boy I am pointing at)
5. Khi dùng để tượng trưng cho cả loài
- The wolf is not really a dangerous animal. (= Wolves are not really dangerous animals.)
- The heart pumps blood around the body. (= Hearts pump blood around bodies.)
6. Dùng để chỉ hệ thống hoặc dịch vụ
- How long does it take on the train?
- The radio I heard it on
- You should tell the police.
III. Cách dùng the với danh từ chỉ các quốc gia trên thế giới.
Mạo từ xác định “the” được sử dụng trước các quốc gia
1. Bao gồm: Vương quốc, tiểu bang hay nước công hòa.
ví dụ:
the United Kingdom | the Kingdom of Bhutan |
the United States | the People’s Republic of China |
2. Các quốc gia có danh từ số nhiều như tên của họ
Ví dụ:
- The Netherlands
- The Philippines
3. Các quốc giá có đặc điểm địa lý, chẳng hạn như các dãy núi, nhóm đảo, sông, biển, đại dương và kênh rạch
Ví dụ:
- The Himalayas
- The Canaries
- The Atlantic (Ocean)
- The Amazon
- The Panama Canal
Ngoài ra
“The” còn được dùng với các đối tượng như:
Các tòa nhà hoặc tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng.
- The Empire State Building
- The Taj Mahal
- The Mona Lisa
Các cơ quan, tổ chức
- The United Nations
- The Seamen’s Union
IV. Lưu ý
Khi đi với “the” nghĩa của từ/ cụm từ sẽ bị thay đổi nghĩa
Without “the” | With “the” | ||
Go to church | đi lễ ở Nhà thờ | Go to the church | đến nhà thờ (ví dụ: để gặp linh mục) |
Go to market | đi chợ | Go to the market | đi đến chợ (ví dụ: để khảo sát giá cả thị trường) |
Go to school | đi học | Go to the school | đến trường (ví dụ: để gặp ngài hiệu trưởng) |
Go to bed | đi ngủ | Go to the bed | bước đến giường (ví dụ: để lấy quyển sách) |
Go to prison | ở tù | Go to the prison | đến nhà tù (ví dụ: để thăm tội phạm) |
Trong khi đó, các từ dưới đây luôn đi với “the”: cathedral (nhà thờ lớn), office (văn phòng)/ cinema (rạp chiếu bóng), theatre (rạp hát)…
V. Các trường hợp không dùng mạo từ THE
1. Trước tên châu lục, tên quốc gia, tên đường, tên núi, tên hồ
Ví dụ:
Asia (Châu Á), Japan (Nhật Bản), Wall Street (Phố Wall), Himalayas (Núi Himalaya), Windermere (Hồ Windermere)
2. Trước danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều ở nghĩa chung nhất
Ví dụ:
- I don’t like eating rice (Tôi không thích ăn cơm)
- I love Sundays (Tôi yêu những ngày chủ nhật)
- Dogs don’t like cats, people with dyslexia have reading problems, Japanese cars are very reliable, German products are very high quality.
3. Trước danh từ trừu tượng, trừ phi danh từ đó chỉ một trường hợp cá biệt.
Ví dụ:
– I fear ghost (Tôi sợ ma)
Tuy nhiên nếu đằng sau danh từ trừu tượng có “of” thì sẽ dùng “the”
– The Ghost Of Paul Revere: Tên một ban nhạc đồng quê ở Portland
4. Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ sở hữu cách
Ví dụ:
– My mother, chứ không nói My the mother
– Lucy’s mother = the mother of Lucy (Mẹ của Lucy)
5. Trước tên gọi các bữa ăn.
Ví dụ
– Do you want go out for lunch? (Bạn muốn ra ngoài ăn trưa không?)
Tuy nhiên, khi bữa ăn đó được xác định thì sẽ dùng mạo từ “the”
– The birthday dinner will be served, hope to see you there.
(Bữa tiệc sinh nhật tối sẽ được phục vụ, hy vọng Bạn có mặt ở đó.)
6. Trước các tước hiệu
Ví dụ:
– President Obama (Tổng thống Obama)
– First Lady of the United States (Đệ nhất Phu nhân của nước Hoa Kỳ)
7. Trong các trường hợp sau đây
– Sau “be fond of”: I am always fond of sports (Tôi thích thể thao)
– Sau “by” để chỉ phương tiện: by car/by bike/by hand (Bằng xe hơi/ bằng xe đạp/ bằng tay)
– Danh từ chỉ mùa, thời gian, phương hướng đứng sau trạng từ: In winter (Vào mùa đông), last year (năm ngoái), next week (tuần tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from north to south (từ bắc chí nam).
– Danh từ chỉ trò trơi đứng sau động từ “play”: To play guitar/volleybal (chơi ghita/bóng chuyền)
8. Không dùng “the” trước một số danh từ
Không dùng the trước các danh từ sau:
- home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v…
Lưu ý Không dùng the với các danh từ trên khi:
- Khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động, mang ý nghĩa đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính
Ví dụ: I went to hospital because I was sick. (Tôi đi đến bệnh viện vì tôi bị ốm)
=> Đến bệnh viện vì ốm là mục đích chính nên không dùng “the” trước “hospital”
Nhưng nếu đến đó hoặc ra khỏi đó không vì mục đích chính thì dùng “the“.
Ví dụ: The teacher left the school for lunch (Giáo viên đã rời khỏi trường đi ăn trưa)
Ví dụ: I graduate from university (tương tự như trên university không có the vì mục đích chính sẽ là học rồi)