Bài tập thì tương lai đơn lớp 6 có đáp án

Thì tương lai đơn trong tiếng anh là thì có cấu trúc và cách sử dụng khá đơn giản. Tuy nhiên, bạn học không nên chủ quan. Trong bài viết ngày hôm nay, Chăm học bài sẽ cùng các bạn ôn tập lại cấu trúc và cách sử dụng thì tương lai đơn qua một số bài tập về thì tương lai đơn có đáp án. Đây là những bài tập thì tương lai đơn lớp 5, bài tập thì tương lai đơn lớp 6, bài tập thì tương lai đơn lớp 7 có đáp án nên mức độ khó không nhiều. Các bạn cố gắng hoàn thành nhé!

1. Bài tập thì tương lai đơn lớp 6: Change the verb into the correct form:

  1. I ___________(help) you with your homework.
  2. She___________(be) here very soon.
  3. They ___________(come) at 8 o’clock.
  4. You ___________(call) me next week.
  5. I ___________(use) the money wisely.
  6. We ___________(return) as soon as possible.
  7. It ___________(rain) tomorrow.
  8. Ralf ___________(pay) for it.
  9. Amanda ___________(win) this game.
  10. Maybe we ___________(stay) at home.
  11. They ___________(bake) some cakes.
  12. I ___________(take) you with me next month.
  13. Ashley ___________(stay) at home tonight.
  14. It ___________(be) very hot this summer.

2. Bài tập thì tương lai đơn lớp 7: Change the verb into the correct form:

  1. We ___________(do) this together.
  2. Next year ___________(be) very exciting.
  3. People ___________(invent) new things.
  4. I ___________(be) in Rome next week.
  5. John ___________(be) very pleased.
  6. Wait, I ___________(do) this.
  7. We ___________(catch) him.
  8. They ___________(probably finish) tomorrow.
  9. You ___________(find) your bag.
  10. Bonnie ___________(like) you.
  11. It ___________(be) sunny tomorrow.
  12. The winter ___________(be) especially cold.
  13. The next game ___________(be) hard to win.
  14. I ___________(speak) with him about you.
  15. You ___________(send) Kate the pictures.

Bài tập thì tương lai đơn lớp 6

KEY 1: Bài tập thì tương lai đơn lớp 6

  1. I will help (help) you with your homework.

Dịch: Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập

Giải thích: Đưa ra lời đề nghị ngay tại thời điểm nói, trước đó không nghĩ đến. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. She will be (be) here very soon.

Dịch: Cô ấy sẽ đến sớm thôi.

Giải thích: Người nói đưa ra dự đoán dựa trên niềm tin, quan điểm của họ chứ không có sự việc nào xung quanh đó chứng minh là cô gái kia sẽ đến sớm. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. They will come (come) at 8 o’clock.

Dịch: Họ sẽ đến lúc 8 giờ

Giải thích: Lời hứa được đưa ra tại thời điểm nói. Hãy tưởng tượng ngữ cảnh là 1 anh nhân viên gọi điện cho khách mời và họ hứa 8 giờ có mặt và anh nhân viên đang thuật lại lời hứa của họ với quản lí. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. He will call (call) me next week.

Dịch: Anh ấy sẽ gọi cho tôi vào tuần sau.

Giải thích: Đây là lời hứa được đưa ra tại thời điểm nói. Trước đó, anh chàng kia không có ý định gọi cho tôi nhưng khi tôi hỏi thì anh trả lời như vậy. ‘Will’ ở đây vừa thể hiện lời hứa vừa thể hiện khả năng anh ấy gọi cho tôi vào tuần sau là 70% (không chắc chắn lắm)

  1. I will use (use) the money wisely.

Dịch: Con sẽ tiêu tiền một cách thông minh.

Giải thích: Lời hứa được đưa ra tại thời điểm cho tiền. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

  1. We will return (return) as soon as possible.

Dịch: Chúng tôi sẽ trở lại sớm nhất có thể.

Giải thích: Lời hứa được đưa ra tại thời điểm “chúng tôi” chuẩn bị đi đâu đó. Lời hứa này không dựa trên sự kiện gì để chứng minh. Nên sự chắc chắn không cao lắm. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. It will rain (rain) tomorrow.

Dịch: Ngày mai, trời sẽ mưa.

Giải thích: Đây là 1 trong những cách sử dụng của thì tương lai đơn. Dùng để dự báo thời tiết.

  1. Ralf will pay (pay) for it.

Dịch: Ralf sẽ trả tiền.

Giải thích: Đây là lời đề nghị được đưa ra tại thời điểm nói,trong khoảng thời gian ngắn, không có kế hoạch trước. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. Amanda will win (win) this game.

Dịch: Amanda sẽ thắng trò chơi này.

Giải thích: Dự đoán được đưa ra tại thời điểm nói, không có gì chắc chắn chứng minh Amanda sẽ thắng. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. Maybe we will stay (stay) at home.

Dịch: Có thể chúng tôi sẽ ở nhà.

Giải thích: Dùng cấu trúc thì tương lai đơn thể hiện sự không chắc chắn. Có thể “chúng tôi” sẽ ở nhà, có thể không (tỉ lệ ~50%).

  1. They will bake (bake) some cakes.

Dịch: Chúng tôi sẽ nướng vài cái bánh.

Giải thích: Câu đề nghị được đưa ra tại thời điểm nói. Tức là việc nướng bánh chưa được lên kế hoạch trước đó nên người nói có thể thay đổi vì lí do nào đó mà không nướng bánh nữa. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. I will take (take) you with me next month.

Dịch: Mẹ sẽ đón con vào tháng sau.

Ngữ cảnh: Người mẹ đưa con về nhà ngoại chơi để đi công tác.

Giải thích: Lời hứa đưa ra tại thời điểm nói. Không chắc chắn là tháng sau mẹ có thể đón con vì có thể có sự cố phát sinh. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. Ashley will stay (stay) at home tonight.

Dịch: Ashley sẽ ở nhà tối nay.

Giải thích: Khi được hỏi, Ashley trả lời tối nay sẽ ở nhà nhưng cậu cũng chưa có kế hoạch ở nhà làm gì. Nên nếu được rủ đi chơi, rất có thể cậu ý sẽ đồng ý. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu

  1. It will be (be) very hot this summer.

Dịch: Mùa hè này sẽ rất nóng.

Giải thích: Dự đoán được đưa ra khi không có bằng chứng nào có thể nhìn thấy hay nghe thấy được là mùa hè này sẽ rất nóng. Do vậy, ta dùng thì tương lai đơn trong câu.

bài tập thì tương lai đơn có đáp án

KEY 2: Bài tập thì tương lai đơn lớp 7

  1. We will do (do) this together.
  2. Next year will be (be) very exciting.
  3. People will invent (invent) new things.
  4. I will be (be) in Rome next week.
  5. John will be (be) very pleased.
  6. Wait, I will do (do) this.
  7. We will catch (catch) him.
  8. They will probably finish (probably finish) tomorrow.
  9. You will find (find) your bag.
  10. Bonnie will like (like) you.
  11. It will be (be) sunny tomorrow.
  12. The winter will be (be) especially cold.
  13. The next game will be (be) hard to win.
  14. I will speak (speak) with him about you.
  15. You will send (send) Kate the pictures.

Trên đây là một số bài tập tiếng anh thì tương lai đơn lớp 5, bài tập thì tương lai đơn lớp 6, bài tập về tương lai đơn lớp 7 có đáp án chi tiết cho Chăm học bài tổng hợp và biên soạn. Các bạn đã làm đúng hết chứ? Hãy check đáp án để hiểu hơn về cách dùng của thì tương lai đơn nhé!

Chúc các bạn học tốt!