Câu trực tiếp, gián tiếp trong tiếng Anh là một dạng bài xuất hiện khá nhiều trong các kỳ thi. Vậy câu gián tiếp trong tiếng Anh là gì? Có những loại câu gián tiếp đặc biệt nào? Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp như thế nào? Bài viết này sẽ chia sẻ với các bạn những lý thuyết tổng hợp về câu trực tiếp, câu gián tiếp cùng các bài tập để giúp các bạn ôn tập thật tốt cho các kỳ thi.
Khái niệm câu trực tiếp câu gián tiếp
- Có 2 cách để thuật lại những gì mà một người khác đã nói: Trực tiếp và gián tiếp.
- Lời nói trực tiếp trong tiếng Anh ( direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.
Ví dụ: John said, “ I don’t think that’s a good idea”.
( John nói, “ Tôi không nghĩ đấy là một ý hay”.)
- Lời nói gián tiếp trong tiếng Anh ( indirect/reported speech) là lời tường thuật ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng chính xác những từ của người nói.
Ví dụ: John said ( that ) he didn’t think that was a good idea.
( John nói rằng anh ấy không nghĩ rằng đó là một ý hay.)
Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp
- Khi đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh các bạn cần chú ý đến những thay đổi sau:
Đổi thì của động từ thành thì quá khứ tương ứng
Direct speech | Reported speech |
Thì hiện tại đơn Mike said, “he never eat fish”. Thì hiện tại tiếp diễn He said, “ I’m listening to music”. Thì hiện tại hoàn thành She said, “ I haven’t seen that film. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn She said, “ I have been learning English for 10 years.” Thì quá khứ đơn They said, “ We came here by plane.” Thì quá khứ tiếp diễn He said, “ I was sitting in the class at 6 o’clock.” Thì quá khứ hoàn thành Tom said, “ My money had run out” Thì tương lai đơn He said, “ I will send the letter.” Thì tương lai tiếp diễn He said, “I will be playing football at 4 o’clock tomorrow.” Modal verbs
| Thì quá khứ đơn Mike said ( that) he never ate fish. Thì quá khứ tiếp diễn He said he was listening to music. Thì quá khứ hoàn thành She said she hadn’t seen that film. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn She said she had been learning English for 10 years. Thì quá khứ đơn/ Thì quá khứ hoàn thành They said they came/had come by plane. Thì quá khứ tiếp diễn/ Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn He said he was sitting/ had been sitting in the class at 6 o’clock. Thì quá khứ hoàn thành Tom said his money had run out. Thì tương lai trong quá khứ He said he would send the letter. Thì tương lai tiếp diễn trong quá khứ He said he would be playing football at 4 o’clock tomorrow. Modals in the past
|
*, Một số trường hợp không thay đổi động từ trong lời nói gián tiếp:
- Nói về chân lý, sự thật hiển nhiên
- Lời nói trực tiếp là câu điều kiện không có thật hoặc mệnh đề giả định theo sau wish, would rather, would sooner, í’s time.
- Thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn trong mệnh đề chỉ thời gian
- Trong câu có năm xác định.
Biến đổi đại từ và các từ hạn định
- Chủ ngữ:
I → he, she
We → they
You → We, I
- Tân ngữ:
me → him, her
us → them
you → me, us
- Đại từ sở hữu:
mine → his, her
ours → theirs
yours → mine, ours
- Tính từ sở hữu:
my → his, her
our → their
your → my, our
Biến đổi một số tính từ chỉ định và trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
this these here now today yesterday the day before yesterday tomorrow the day after tomorrow ago this week last week next week | that those there then, at that time that day the day before; the previous day two days before the day after;the next/following day two days after; in two days’ time before that week the week before, the previous week the week after; the following/next week |
Các cấu trúc câu gián tiếp
Câu trần thuật
S + say(s)/ said + ( that) + S + V
Ví dụ: Tom said, “ I’m feeling ill”.
→ Tom said ( that) he was feeling ill.
Câu hỏi
- Câu hỏi yes/no:
S + asked (+ object) + if/whether + S + V
Ví dụ: He says, “ Do you like English?”
→ he asked ( me) if/ whether I liked English.
- Câu hỏi Wh-:
S + asked ( +object) + what/where/when/… + S + V
Ví dụ: Jane said, “ Mary, what time does the film begin?”
→ Jane asked Mary what time the film began.
Câu mệnh lệnh
S + asked/told + O ( + not ) + to-infinitive
Ví dụ: “ Stay in bed for a few days”, the doctor said to John.
→ The doctor asked/ told John to stay in bed for a few days.
Một số cấu trúc câu gián tiếp đặc biệt
- Lời đề nghị, lời hứa,lời khuyên, lời mời, v.v thường được tường thuật bằng cách động từ giới thiệu: offer, recommend, promise, advise, encourage, invite, agree,…
S + offer/recommend ( + O ) + to-infinitive
Ví dụ: John said, “ I will send it to you.”
→ John promised to send it to me. ( John hứa sẽ gửi nó cho tôi.)
Tom said, “ You should take a taxi, Mary.”
→ Tom advised Mary to take a taxi ( Tom khuyên Mary nên bắt tắc xi)
- Một số động từ giới thiệu được theo sau bởi object + to-infinitive: advise, ask, beg, command, encourage, expect, forbid, instruct, invite, order, persuade, recommend, remind, request, warn.
Ví dụ: She encouraged Frank to take the opportunity.
- Danh động từ ( V-ing) được dùng sau admit, advise, apologise for, insist on, recommend, suggest.
Ví dụ: “ Why don’t we go to the library?”, she said
→ She suggested going to the library.
- Can/Could/Will/Would you…? được xem như câu yêu cầu.
Ví dụ: “ Could you tell me the password?”
→ He asked/told me to tell him the password
Bài tập câu tường thuật
Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau:
- The shop assistant finally agreed ____ a full refund.
A. giving me B. to give me
C. give to me D. to me to give
- Bill asked me why ____ to go shopping with me.
A. I hadn’t invited him B. hadn’t I invited him
C. I hadn’t him invited D. hadn’t I him invited
- . “Don’t come to the interview late”, my mom said.
A. My mom told me do not come to the interview late
B. My mom told me did not come to the interview late.
C. My mom told me not to come to the interview late.
D. My mom told me not coming to the interview late.
- . “I will help you with your CV, Mary”, Peter said.
A. Peter advised Mary to write the CV.
B. Peter promised to help Mary with her CV.
C. Peter advised Mary not to write her CV.
D. Peter wanted Mary to help with the CV.
- . “______________”, the doctor advised his patient.
A. You had better stop drinking B. You had better to drink
C. I would like you to drink D. Please drink some more
- . The woman said she ____ in this company for over 20 years.
A. has been working B. was working
C. had been working D. works
- “Go ahead. Jump again”, the instructor ____.
A. urged B. promised
C. demanded D. required
- . If you saw a lawyer, he’d advise you ____ legal action.
A. take B. taking
C. to take D. for taking
- . The lecturer recommended ____ a number of books before the exam.
A. reading B. to read
C. we reading D. to have read
- The boss ____ because he was always behind the deadlines.
A. threatened to dismiss him B. suggested him to dismiss
C. threatened him to dismiss D. promised him to dismiss
Đáp án:
- Dịch nghĩa: Trợ lý cửa hàng cuối cùng cũng đồng ý hoàn trả đầy đủ cho tôi.
* Căn cứ vào cấu trúc:
– “agree to V”: đồng ý làm gì. => Loại A, C vì sai cấu trúc.
– “agree with sb about/ on sth”: đồng ý với ai vì điều gì. => Loại D vì sai cấu trúc.
* Đáp án: B.
- Dịch nghĩa: Bill hỏi tôi tại sao tôi không mời anh ta đi mua sắm với tôi.
* Căn cứ:
– Đây là câu tường thuật ở dạng câu hỏi Wh-questions:
Cấu trúc: S + asked (+ O) + Wh-words + S + V). => Loại B, D.
– Cấu trúc “invite sb to V”: mời ai làm gì. => Loại C.
* Chọn A.
- Dịch nghĩa: “Đừng đến phỏng vấn muộn”, mẹ tôi nói.
* Căn cứ vào cấu trúc:
– S + told + sb + not to + V(nguyên thể).
* Xét các đáp án: => Loại A, B, D vì sai cấu trúc.
* Đáp án: C. ( Dịch nghĩa: Mẹ tôi nói với tôi không đến buổi phỏng vấn muộn).
- Dịch nghĩa: “Tôi sẽ giúp bạn với CV của bạn, Mary”, Peter nói.
Xét các đáp án:
A. Peter advised Mary to write the CV. → Peter khuyên Mary nên viết CV, sai nghĩa.
B. Peter promised to help Mary with her CV. → Peter hứa sẽ giúp Mary với CV của cô ấy, đúng nghĩa.
C. Peter advised Mary not to write her CV. → Peter khuyên Mary không nên viết CV, sai nghĩa.
D. Peter wanted Mary to help with the CV. → Peter muốn Mary giúp viết CV, sai nghĩa.
=> Đáp án B.
- Dịch nghĩa:
Xét các đáp án:”Tốt nhất là bạn không nên uống rượu nữa”, bác sĩ khuyên bệnh nhân của anh ta.
A. You had better stop drinking → Tốt nhất là bạn không nên uống rượu nữa, đúng nghĩa.
B. You had better to drink → had better không đi với giới từ to, sai ngữ pháp.
C. I would like you to drink → Tôi muốn bạn uống thêm rượu, không phù hợp với lời khuyên của bác sĩ.
D. Please drink some more → Vui lòng uống thêm rượu, không phù hợp với lời khuyên của bác sĩ.
=> Đáp án A.
- Dịch nghĩa: Người phụ nữ cho biết cô đã làm việc trong công ty này hơn 20 năm.
* Căn cứ: “for over 20 years” nhận mạnh đến thời gian cô ấy làm việc trong cô ty này. => chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
* Lưu ý: khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
– Lùi thì của động từ. (HTHT tiếp diễn -> Quá khứ hoàn thành tiếp diễn).
– this -> that.
* Đáp án: C.
- Dịch nghĩa: “ Tiến lên. Nhảy lại một lần nữa”, người hướng dẫn khuyến khích.
Xét các đáp án:
A. urged → thúc giục.
B. promised → hứa, không phù hợp với hoàn cảnh câu nói.
C. demanded → yêu cầu, không phù hợp với hoàn cảnh câu nói.
D. required → bắt buộc, không phù hợp với hoàn cảnh câu nói.
=> Đáp án A
- * Dịch nghĩa: Nếu bạn gặp một luật sư, anh ta sẽ khuyên bạn nên có hành động pháp lý.
* Căn cứ vào cấu trúc:
– advise sb to V: khuyên ai làm gì.
=> Chọn C vì đúng cấu trúc.
- Dịch nghĩa: Giảng viên khuyến khích đọc một số cuốn sách trước kỳ thi.
* Căn cứ vào cấu trúc:
– recommend + Ving: đề nghị làm gì. => Loại B, D vì sai cấu trúc.
– recommend sb to V: đề nghị ai làm gì. => Loại C vì sai cấu trúc.
* Đáp án: A.
- Dịch nghĩa: Sếp đe dọa sa thải anh ta vì anh ta luôn trễ hạn chót.
* Căn cứ vào cấu trúc:
– threaten + to V: đe dọa ai làm gì.
* Xét các đáp án:
B. “suggest + Ving”: gợi ý làm gì. => (Lưu ý: không có “suggest sb to V”).
C. Sai cấu trúc.
D. “promise to V”: hứa làm gì. Sếp hứa sa thải anh ta vì anh ta luôn trễ hạn chót.
=> Chọn A.
Xem thêm: