Thế nào là bị động của thì hiện tại hoàn thành? Bị động của thì hiện tại hoàn thành có phải đang là rào cản khiến bạn không bước qua được những giới hạn của bản thân mình để chinh phục những đỉnh cao mới của bản thân. Chính vì vậy thông qua bài viết sau đây Tiếng Anh là Dễ sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật về cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành. Bạn cùng đi tìm hiểu nhé!
1. Công thức của thì hiện tại hoàn thành thể bị động
- Thể chủ động:
I / You/ We / They + have + PII + Tân ngữ.
He / She / It + has + P II + Tân ngữ.
- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta thực hiện các bước sau đây:
+ Bước 1: Xác định tân ngữ của câu chủ động.
+ Bước 2: Chuyển tân ngữ câu chủ động sang làm chủ ngữ câu bị động.
+ Bước 3: Xác định chủ ngữ là số ít hay số nhiều rồi chọn Have/ Has.
+ Bước 4: Thêm ” been + PII” sau Have/ Has.
+ Bước 5: Chuyển chủ ngữ câu chủ động xuống sau By để nhấn mạnh chủ thể của hành động.
- Example 1: I have read three books this week.
+ Bước 1: “Three books” là tân ngữ.
+ Bước 2: Chuyển tân ngữ xuống làm chủ ngữ câu bị động.
+ Bước 3: “Three books” là số nhiều nên ta chọn have.
+ Bước 4: Thêm “been read” sau have.
+ Bước 5: Đổi “I” thành “me” và đặt sau by của câu bị động.
⇒ Three books have read this week by me. - Example 2: We have built a new road in the village.
⇒ A new road has been built in the village. - Example 3: They have shown more than 50 films in Ha Noi since June.
⇒ More than 50 films have been shown in Ha Noi since June. - Example 4: Minh and Hoa have played chess for hours.
⇒ Chess has been played for hours by Minh and Hoa.
2. Một số dạng bị động khác được sử dụng trong Tiếng Anh.
1.Thể sai khiến ( Causative form ): HAVE, GET.
+ Thể chủ động: Subject + HAVE + object ( person )+ bare-infinitive + object
+ Thể bị động: Subject + HAVE + object ( thing ) + past participle ( + by + object (person)).
*Example : I had him repair my bicycle yesterday.
=> I had my bicycle repaired yesterday.
+ Thể chủ động: Subject + GET + object (person) + to-infinitive + object (thing).
+ Thể bị động: Subject + GET + object (thing) + past participle (by + object (person)).
*Example: I get her to make some coffee.
=> I get some coffee made.
2. Động từ chỉ giác quan (Verbs of perception): see, watch, hear, look, taste,..
+ Thể chủ động: Subject + verb + object + bare infinitive/ V-ing +…
+ Thể bị động: Subject + be + past participle + to-infinitive/ V-ing +…
*Example 1: They saw her come in.
=> She was seen to come in
*Example 2: They saw the lorry running down the hill
=> The lorry was seen running down the hill.
3. Động từ chủ ý kiến ( Verbs of opinion ): say, think, believe, report, rumour,…
+ Thể chủ động: Subject + verb + (that) + clause (S2 + V2 + O2…)
+ Thể bị động: It + be + verb (past participle) + (that) + clause
S2 + be + verb (past participle) + to-infinitive…
+ to have + past participle.
*Example 1: People say that he is a famous doctor.
=> It is said that he is a famous doctor.
=> He is said to be a famous doctor.
*Example 2: They thought that Mary had gone away.
=> It was thought that Mary had gone away.
=> Mary was thought to have gone away.
4. Câu mệnh lệnh ( imperative sentences ).
+ Thể chủ động: Verb + object + adjuct.
+ Thể bị động: Let + object + be + past participle + adjuct.
*Example 1: Write your name here
=> Let your name be written here.
+ Thể chủ động: (Subject) + let + sb + do + sth
+ Thể bị động: Subject + be + let/ allowed + to-infinitive.
* Example 2: He let me go out
=> I was let/ allowed to go out.
3. Tổng kết
Trên đây là tổng hợp tất tần tật về cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành. Và qua bài viết này chúng tôi tin chắc các bạn đã tích lũy thềm cho mình được rất nhiều kinh nghiệm. Hy vọng các bạn sẽ mãi ủng hộ Tiếng Anh là Dễ chúng tôi vẫn luôn dắt sự tin tưởng và uy tín lên hàng đầu sẽ không làm bạn thất vọng. Chúc các bạn thành công!