Cấu trúc suggest hay nhất

Cấu trúc “suggest” được dùng rất nhiều trong văn nói và giao tiếp, dùng để gợi ý hoặc đề xuất cho ai đó làm việc gì. Tuy nhiên, nếu học sâu hơn, cấu trúc này còn có rất nhiều điều thú vị khác nữa. Cùng Tiếng Anh La Dễ học sâu cấu trúc này qua bài viết sau nhé!

1. Cách dùng Suggest thông dụng

1.1 Đề cập đến một ý tưởng, kế hoạch hoặc một hành động để người khác xem xét.

  • He suggested a new coffee shop near the university.
    Anh ta gợi ý một quán cà phê mới ngay gần trường đại học.
  • [FORMAL] Might I suggest a red wine with your steak, sir?
    [Trang trọng] Thưa Ngài, tôi gợi ý Ngài có thể dùng thêm rượu vang đỏ kèm với bít tết!
  • [ + (that) ] She suggests (that) he consider the promotion carefully.
    Cô ấy nói rằng anh ta nên cân nhắc thật kỹ việc thăng chức.
  • [ + -ing verb ] I suggested going to the cinema.
    Tôi nghĩ là nên đến rạp chiếu phim.
  • [ + question word ] Can you suggest where I should visit in Japan?
    Bạn có thể gợi ý những nơi chúng tôi có thể đến thăm khi ở Nhật Bản được không?

1.2 Thể hiện một ý kiến hoặc cảm giác mà không nói rõ trực tiếp hoặc đưa ra bằng chứng cụ thể.

  • [ + (that) ] There’s no absolute proof, but his behaviour suggests (that) he be a criminal.
    Không có bằng chứng cụ thể nhưng hành động của hắn ta thì cho thấy hắn ta chính là kẻ phạm tội.
  • Does he suggest (that) this shirt do not suit me?
    Anh ta nghĩ rằng cái áo đó không hợp với tôi phải không?
  • His attitude suggested a lack of interest in the job.
    Thái độ của anh ta cho thấy sự thiếu nhiệt huyết trong công việc.

Trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày, suggest là một động từ rất hữu dụng. Nó thường được sử dụng cùng cụm danh từ, mệnh đề “that”, dạng -ing của động từ hoặc wh-question word (where, what, etc).

1. Cấu trúc suggest trong tiếng Anh

1.1 Suggest + -ing form (Suggest + V-ing): đề xuất làm gì đó

Chúng ta có thể dùng V-ing đi theo sau động từ suggest khi nói đến một hành động nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm hành động đó.

  • He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous. (Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm.)

1.2 Suggest + that-clause (Suggest + mệnh đề “that”) : được dùng để đề xuất rằng ai đó (nên làm gì đó)

Khi đưa ra 1 đề xuất ta có thể sử dụng mệnh đề “that” đi theo sau động từ suggest. Trong những tình huống không trang trọng, chúng ta hoàn toàn có thể bỏ “that” ra khỏi mệnh đề.

  • I suggest (that) we take a break and go for a walk. (Tôi đề nghị chúng ta nên nghỉ ngơi và đi dạo một chút..)

– Chú ý:

Trong trường hợp dùng mệnh đề “that” thì động từ đi theo sau sẽ luôn ở dạng nguyên mẫu không “to”.

  • The doctor suggests that she lose some weights. (Chủ ngữ là “she” nhưng động từ “lose” không chia)

Khi đề nghị hoặc đề xuất 1 việc gì trong quá khứ, chúng ta có thể dùng “should” trong mệnh đề “that”.

  • Her doctor suggested that she should reduce her working hours and take more exercise

 

(Cấu trúc suggest trong tiếng Anh)

1.3 Suggest + noun/noun phrase (Suggest + danh từ/cụm danh từ): được dùng để đề xuất cái gì đó (cho bất kỳ ai đó)

Trong trường hợp này thì những cụm danh từ sẽ được dùng làm tân ngữ của động từ suggest.

  • I suggest a beer with that dish. (Tôi đề nghị dùng bia với món ăn đó.)

Trong trường hợp bạn muốn nói đến đối tượng mà nhận được lời đề nghị, các bạn sẽ sử dụng “to”.

  • My father suggested a course I could sign up for at the end of the year or My father suggested a course to me which I could sign up for at the end of the year. (Bố của tôi đề xuất cho tôi một khóa học mà tôi có thể đăng ký vào cuối năm.)

NOT My father suggested me a course…

1.4 Suggest + wh-question word (Suggest + từ để hỏi)

Chúng ta cũng có thể dùng những từ để hỏi như: where, what, when, who, how để theo sau động từ suggest, chúng có hàm nghĩa là gợi ý làm như thế nào, ở đâu, như thế nào đó…

  • Could you suggest where I might be able to buy a nice T-shirt for my boyfriend?. (Bạn có thể gợi ý cho tôi 1 chỗ để tôi có thể mua 1 cái áo thun thật đẹp cho bạn trai của tôi không?)
  • Could suggest you what I should to wear the party?. (Bạn có thể gợi ý tôi nên mặc gì tới bữa tiệc được không?)

– Chú ý:

KHÔNG sử dụng suggest + tân ngữ + to_V khi muốn đề nghị ai đó làm gì.

  • She suggested that I should go abroad for further study.

NOT she suggested me to go abroad…

KHÔNG sử dụng to_V sau suggest.

  • She suggests having the car repaired as soon as possible.

NOT She suggests to have…

Ngoài nghĩa đề xuất, đề nghị thì động từ suggest còn có nghĩa là “ám chỉ”

  • Are you suggesting (that) I’m lazy? (Anh ám chỉ tôi lười biếng phải không?)

Cụm từ suggest itself to somebody trong tiếng Anh nghĩa là chợt nảy ra điều gì.

  • A solution immediately suggested itself to me. (Tôi chợt nghĩ ra 1 giải pháp.)

 

3. Bài tập về cấu trúc suggest trong tiếng Anh có đáp án

Một trong những cách để có thể giúp bạn học tốt tiếng Anh cũng như sử dụng cấu trúc thành thạo và tối ưu thời gian học là thực hành bài tập. Dưới đây là 1 số dạng bài tập cấu trúc suggest có đáp án nhằm hỗ trợ các bạn ứng dụng và luyện tập, hãy cùng tìm hiểu nhé.

Choose the most appropriate answer.

1. Our teacher suggested we _____ harder to pass the exam.

A. studies

B. study

C. studying

2. The professor suggested he _____ the research before June.

A. summit

B. summiting

C. summits

3. His leader suggested _____ on time.

A. being

B. be

C. is

4. Chinh suggests they _____ a meeting every week.

A. should have

B. have

C. Both are correct

5. The coacher suggested that they _____ a Insta group.

A. have

B. has

C. having

6. His parents suggest he _____ married as soon as possible.

A. get

B. gets

C. got

7. We have suggested _____ to Paris for this winter vacation.

A. going

B. go

C. should go

8. My older brother suggests that I _____ tennis to have good health.

A. should play

B. playing

C. plays

9. We suggest _____ a postcard to our grandfather.

A. send

B. sending

C. sent

Đáp án

1. B2. A3. A
4. C5. A6. A
7. A8. A9. B