Tất cả cấu trúc với provide

Cấu trúc provide là 1 dạng cấu trúc ở mức trung bình – khó. Bạn sẽ gặp cấu trúc này ở trong bài thi TOEIC, IELTS, bài thi tốt nghiệp THPT QG hoặc các bài thi học sinh giỏi tiếng Anh. Để đảm bảo không mất điểm thì hãy nắm thật chắc cách dùng cấu trúc provide qua chia sẻ này nhé.

1. Cách sử dụng

Provide chính là động từ phổ biến nhất ta thường dùng mỗi khi muốn diễn đạt nghĩa “cung cấp”. Xét về sự khác biệt giữa provide với offer, supply, give thì ta thấy:

  • Thứ nhất, provide nhấn mạnh đến việc cung cấp, để sẵn những thứ mình có với số lượng bất kỳ. Do đó provide khác biệt với supply, thường dùng với sản phẩm, hàng hóa được cung ứng với số lượng lớn.
  • Thứ hai, ta không dùng provide khi nói về việc tặng quà cho ai đó, nghĩa này dùng cho động từ give.
  • Thứ ba, động từ provide không mang nghĩa cung cấp điều gì đó theo hướng trao cơ hội đi kèm, đây là nét nghĩa của offer.

“Provide” là một ngoại động từ có nghĩa phân phối hay cho người nào đó thứ họ muốn hoặc cần.

Cách sử dụng Provide

Ví dụ:

  • Our school can provide information on the best students suited for the international contest. (Trường chúng tôi có thể phân phối các thông báo về các học sinh thích hợp nhất cho cuộc thi quốc tế.)
  • A bus service from the stadium will be provided. (Dịch vụ đưa đón bằng xe buýt từ sân vận động sẽ được cung cấp.)

Động từ provide còn có tức là khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại.

Ví dụ:

  • The project provides a chance for different students to work together. (Dự án này tạo ra thời cơ cho các học sinh khác nhau được làm việc cùng với nhau.)
  • The novel provides new ideas for people working in the art industry. (Tiểu thuyết này đưa ra các ý tưởng mới cho các người hoạt động dưới ngành nghệ thuật.)

Ngoài ra, “provide” còn được sử dụng dưới những văn bản luật pháp, hành chính với tức là bỏ những tuyên bố hoặc kế hoạch, đặt ra những điều kiện để khắc phục một vấn đề cụ thể.

Ví dụ:

  • The announcement provides for the immediate actions on environmental problems. (Thông báo đưa ra những hành động tức thời đối với những vấn đề môi trường.)
  • Their contract provides that the employees will be paid on the 15th day of the month. (Hợp đồng của họ quy định rằng nhân viên sẽ được trả lương vào ngày 15 của tháng.)

2. Cấu trúc Provide

Cấu trúc provide thường đi với các giới từ with, for, that để tạo thành các cụm động từ mang ý nghĩa khác nhau. Cùng tìm hiểu từng cấu trúc bao gồm công thức và cách sử dụng của chúng nhé.

Provide + with

Khi “provide” có nghĩa là “cung cấp cho ai đó thứ họ cần”, chúng ta sử dụng công thức provide someone with something (không phải “provide someone something”).

Công thức chung:

S + provide + O1 + with O2

Trong đó tân ngữ O1 thường chỉ người, còn tân ngữ O2 chỉ thứ được cung cấp.

Ví dụ:

  • The teachers were provided with the handouts.

(Những giáo viên đã được phát các tờ tài liệu.)

  • The little boys will cause no trouble if you provide them with their favourite toys.

(Những bé trai sẽ không nghịch ngợm nếu bạn cho chúng đồ chơi yêu thích của chúng.)

Provide + for

Cấu trúc này mang nghĩa là chu cấp, hay chăm sóc ai đó bằng cách kiếm tiền để mua những thứ họ cần.

Công thức chung:

S + provide for + someone

Ví dụ:

  • Although she is not our biological mother, she works hard to provide for us.

(Mặc dù cô ấy không phải mẹ đẻ của chúng mình, cô ấy làm việc chăm chỉ để chu cấp cho chúng mình.)

  • He’s 30 and still doesn’t have to work, since his parents still provide for him.

(Anh ấy 30 tuổi rồi mà vẫn không phải đi làm, vì bố mẹ vẫn chu cấp cho anh ấy.)

 

Provide + that

Cấu trúc này không có ý nghĩa cung cấp hay chu cấp, mà hay đi cùng với một mệnh đề để biểu đạt ý nghĩa “miễn là, chỉ cần” hoặc nếu điều kiện gì đó có thật thì điều nào đó sẽ xảy ra.

Công thức chung:

S + V, provided/providing that S + V

Ví dụ:

  • I will make sure to tell her your message, provided that I meet her soon.

(Tôi chắc chắn sẽ gửi lời của bạn tới cô ấy, miễn là tôi gặp được cô ấy sớm.)

  • Providing that she is abroad, I’m afraid I cannot deliver your message soon.

(Nếu cô ấy ở nước ngoài, tôi e là tôi không thể chuyển lời của bạn tới cô ấy sớm được.)

3. Bài tập với cấu trúc provide

Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

  1. We provided the flood victims _________ food and clothing.
  2. The company I used to work for provides life insurance benefits _________ all of its employees.
  3. Team members are provided _________ equipment and uniforms.
  4. I will accept the work, provided _________ you help me.
  5. He is unable to provide ________ his family.

 

Đáp án:

  1. with
  2. for
  3. with
  4. that
  5. for

Bài 2: Viết lại câu sử dụng từ gợi ý

  1. You will succeed in higher education if you’re determined in your studies.

=> Provided that ____________________________________

  1. If the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.

=> Provided that ____________________________________

  1. If Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.

=> Provided that ____________________________________

  1. I will answer only if he calls me first.

=> Providing that ____________________________________

  1. If Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.

=> Providing that ____________________________________

 

Đáp án:

  1. Provided that you’re determined in your studies, you will succeed in higher education.
  2. Provided that the weather is favourable, our crops this year will surely flourish.
  3. Provided that Susie studies really hard before the exam, she’ll ace this test without a doubt.
  4. Providing that he calls me first, I’ll answer.
  5. Providing that Marshall drinks coffee, he’ll be able to stay up all night to work.