Nhớ hết cấu trúc Advise nhanh nhất

Cấu trúc advise chắc hẳn không còn gì xa lạ với người học tiếng Anh chúng mình. Thế nhưng, cấu trúc khuyên nhủ với động từ advise còn rất nhiều kiến thức thú vị có thể bạn chưa biết. Hôm nay, mình sẽ giới thiệu với bạn tất tần tật về cấu trúc advise từ cơ bản đến nâng cao nhé.

1. ADVISE LÀ GÌ?

Advise /ədˈvaɪz/ là một động từ, được dùng khi chúng ta muốn đưa ra cho ai đó một lời khuyên, chúng ta sử dụng advise ở ngôi thứ nhất và đưa ra lời khuyên trực tiếp cho người nghe ở ngôi thứ hai, hoạc cũng có thể dùng để thuật lại lời khuyên cho một người khác.

Ví dụ:

  • • Most homeopaths advise against the use of essential oils if you are taking a homeopathic remedy. (Hầu hết các nhà chữa bệnh vi lượng đồng căn khuyên rằng nên đề phòng việc sử dụng các loại tinh dầu nếu bạn đang dùng thuốc chữa vi lượng đồng căn.)
  • • The aim of the course is to advise and assist parents in the bringing up of their children in a drug free environment. (Mục đích của khóa học là tư vấn và trợ giúp cha mẹ trong việc nuôi dạy con cái của họ trong một môi trường không có ma túy.)
  • • The experts advise against turning existing bedrooms into almost anything else. (Các chuyên gia khuyên không nên biến phòng ngủ hiện tại thành hầu hết mọi thứ khác.)

2. CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH.

2.1. Cấu trúc advise với mệnh đề

Công thức chung:

S + advise + that + S + (should) + V

Lưu ý rằng trong công thức này, dù có động từ khiếm khuyết should hay không, động từ luôn ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • My mother advises me that I go to ABC university.

(Mẹ tôi khuyên tôi nên học trường đại học ABC.)

  • The teacher advised that a school ID be carried with the students at all times.

(Giáo viên đã khuyên rằng thẻ học sinh nên luôn được mang theo bên người.)

  • We advise that workers have a legal contract signed.

(Chúng tôi khuyên những người công nhân nên ký một bản hợp đồng hợp pháp.)

2.2. Cấu trúc advise với to V

Công thức chung:

S + advise + O + to V

hoặc

S + advise + O + not to V

Ví dụ:

  • He advised his customers to contact the manager for more information.

(Anh ấy khuyên những khách hàng của mình nên liên lạc với quản lý để biết thêm thông tin.)

  • The graduates advise the students to work hard.

(Những người đã tốt nghiệp khuyên học sinh nên học hành chăm chỉ.)

  • The authorities advise the citizens not to go out during the pandemic.

(Những người cầm quyền khuyên người dân không nên ra ngoài khi dịch bệnh đang hoành hành.)

2.3. Cấu trúc advise với các giới từ

Advise against

Cấu trúc này mang ý nghĩa giống cấu trúc advise not to V, chính là khuyên bảo ai không nên làm gì đó. Against là một giới từ nên theo sau nó là động từ dạng V-ing.

Công thức chung:

S + advise + O + against + V-ing

Ví dụ:

  • I advise you against taking that road – it’s under construction.

(Tôi khuyên bạn không nên đi đường ấy đâu, nó đang được thi công.)

  • I strongly advise you against trusting him.

(Tôi thành thực khuyên bạn không nên tin anh ta.)

Advise on/about

Cấu trúc này mang nghĩa đưa ra lời khuyên về một chủ đề, lĩnh vực mà bạn có kiến thức hoặc kỹ năng đặc biệt.

Công thức chung:

S + advise + (O) + on/about + N.

Ví dụ:

  • The Economic teacher advises the pupils on financial issues.

(Giáo viên môn kinh tế đã ra lời khuyên cho học sinh về những vấn đề tài chính.)

  • The manager advised on work ethics.

(Người quản lý đưa ra lời khuyên về tinh thần làm việc.)

3. PHÂN BIỆT ADVISE VÀ ADVISE

Advise /ədˈvaɪz/ là động từ, có nghĩa là đưa ra lời khuyên (give advice). Trong khi đó, advice /ədˈvɑɪs/ là danh từ, có nghĩa là lời khuyên, sự chỉ bảo, là một danh từ không đếm được. Ngoài âm tiết thứ nhất đọc giống nhau là /əd/, động từ advise có âm tiết thứ hai giống trong từ prize /aɪz/, trong khi danh từ advice đọc giống từ mice /aɪs/.

Phân biệt Advise và Advice

Ví dụ:

  • – I strongly advise you to lose weight.
  • – They finally did what we advised.
  • – Let me give you some advice: stay away from Margaret.

Không dùng: Let me give you an advice

– She gave him a lot of advice, but I don’t think he listened.

Không dùng: …a lot of advices …

Nếu ta muốn dùng advice trong trạng thái đếm được, ta phải dùng từ chỉ số lượng ở trước nó:

– I have two pieces of advice for you about the holiday.

4. Bài tập với cấu trúc advise

Bài 1: Viết lại các câu dưới đây

  1. It’s cold. You should wear a cardigan.

=> I advise ______________________

  1. People should not drive fast in the town centre.

=> People are advised ______________________

  1. She’s always tired. She should not go to bed late every night.

=> I advise _________________________________________

  1. Susie should buy both the dress and the skirt.

=> The salesgirl advised ______________________________

  1. The students shouldn’t use their mobile phones in the exam.

=> Students are advised ______________________________

 

Đáp án:

  1. I advise you to wear a cardigan.
  2. People are advised against driving fast in the town centre.
  3. I advise her against going to bed late every night.
  4. The salesgirl advised that Susie should buy the dress and the skirt.
  5. Students are advised against using their mobile phones in the exam.

Bài 2: Điền advice hoặc advise vào chỗ trống

  1. Our new neighbour is so kind. She gave me a lot of _______ on how to take care of our garden.
  2. I didn’t ______ you to buy the white dress, but the pink one.
  3. A piece of ________ for the new writers is not to include too many details.
  4. Giving _________ to students in need is the job of a counsellor.
  5. I _________ that you should tell Susie about what happened.

 

Đáp án:

  1. advice
  2. advise
  3. advice
  4. advice
  5. advise

 

Chúc các bạn học tốt Tiếng Anh!